Thông tư hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất Informational năm 2024

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Thông tư quy định chi tiết về thủ tục, hồ sơ được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với tùy từng trường hợp cụ thể.

Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công, hộ nghèo, đồng bào dân tộc Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau. Trường hợp thứ nhất, đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp. Trường hợp thứ hai, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Trường hợp thứ ba, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án. Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội Thông tư nêu rõ, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014, gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở… Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư); bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Ba tôi là đối tượng chính sách. Gia đình tôi có dự định mua lại mảnh đất nông nghiệp sát trong khu dân cư để ở. Mảnh đất này thuộc tỉnh gia đình tôi đang sống nhưng không cùng địa phương. Nếu gia đình tôi mua miếng đất đó rồi có thể làm thủ tục để đc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở không? Ba tôi đứng tên có thể đc giảm tiền sử dụng đất không ạ? Tôi thay ba tôi lên văn phòng địa chính huyện nơi gia đình đang sống và được tư vấn muốn được miễn giảm thì phải lên Sở LĐTBXH xin giấy phép và họ nhắc là chỉ được miễn giảm 1 lần. Tôi không rõ trường hợp ba tôi có được miễn giảm khi mua đất không nữa. Hồi năm 1991 ba tôi được xã cấp miếng đất không phải nộp TSDĐ và đến 2009 gia đình đã được cấp sổ đỏ đứng tên ba tôi. Vậy trường hợp này ba tôi có còn được giảm tiền sử dụng đất nữa không ạ? Hiện tôi đang chuẩn bị hồ sơ để lên Sở LĐTBXH xin giấy phép miễn giảm TSDĐ. Nếu trên đó họ cấp phép cho để đc hưởng chế độ thì có phải là sẽ được miễn giảm phải không ạ?

Về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, Khoản 1 Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất

Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

Về nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất, Khoản 1 Điều 10 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: “1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.”

Thông tư 76/2014 tại Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất

Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau: 1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.

Như vậy, việc miễn giảm tiền sử dụng đất chỉ được thực hiện một lần đối với các đối tượng được miễn giảm. Trường hợp của ba bạn đã được miễn giảm 1 lần nên sẽ không thuộc đối tượng được miễn giảm.

Ngoài ra, bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính sau:

* Thuế thu nhập cá nhân

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về Thuế năm 2014 quy định mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2%. Luật này có hiệu lực vào đầu năm 2015

* Lệ phí trước bạ (Thông tư số 34/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 124/2011/TT-BTC)

Mức đóng lệ phí trước bạ là 0,5% giá tính trước bạ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

* Lệ phí công chứng (Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP)

Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng mức phí phải nộp tính trên giá trị quyền sử dụng đất theo ngạch giá.

* Phí, lệ phí hành chính nhà nước khác

Các quy định về thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng không có quy định về việc miễn, giảm đối với các đối tượng chính sách.

Chủ đề