Tính từ cách 2 số nhiều trong tiếng Nga

Đây có ba kiểu lớn biến cách những tính từ bằng tiếng Nga. Trọng âm luôn luôn vẫn ở nguyên chỗ. Đối cách trước danh từ giống đực hoặc ở số nhiều thay được cho danh cách trước những từ chỉ vật vô tri và cho thuộc cách trước từ chỉ sinh vật. Đây có mấy quy tắc chính tả mà thay đổi những đuôi từ, như ыи sau ш, щ, ж, ч, к, гх.

Trọng âm luôn luôn ở gốc từ.

như новый (mới)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách новый новая новое новые
đối cách (danh hoặc thuộc cách) новую новое (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách нового новой нового новых
tặng cách новому новой новому новым
cách công cụ новым новой новым новыми
cách giới từ новом новой новом новых

-кий (cứng)Sửa đổi

Nếu gốc từ kết thúc bằng к, г hoặc х, thì -и- thay cho -ы-.

như русский (thuộc nước Nga)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách 1 русский русская русское русские
đối cách 4 (danh hoặc thuộc cách) русскую русское (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách 2 русского русской русского русских
tặng cách 3 русскому русской русскому русским
cách công cụ 5 русским русской русским русскими
cách giới từ 6 русском русской русском русских

Trọng âm luôn luôn ở gốc từ.

như синий (xanh lam sẫm)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách синий синяя синее синие
đối cách (danh hoặc thuộc cách) синюю синее (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách синего синей синего синих
tặng cách синему синей синему синим
cách công cụ синим синей синим синими
cách giới từ синем синей синем синих

Trọng âm luôn luôn ở đuôi từ.

như голубой (xanh nước biển)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách голубой голубая голубое голубые
đối cách (danh hoặc thuộc cách) голубую голубое (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách голубого голубой голубого голубых
tặng cách голубому голубой голубому голубым
cách công cụ голубым голубой голубым голубыми
cách giới từ голубом голубой голубом голубых

Danh từ và tính từ trong cách 2 số nhiều sau những từ như МНОГО — nhiều, МАЛО — ít, НЕМНОГО — một chút, một ít, НЕМАЛО — không ít, chẳng ít, СКОЛЬКО — bao nhiêu, НЕСКОЛЬКО — một vài, ДВОЕ — hai  (người), ТРОЕ — ba  (người), ЧЕТВЕРО — bốn (người), ПЯТЕРО — năm (người); và những từ số lượng biểu đạt các đơn vị từ 5 đến 9, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Còn sau những từ số lượng 1, 2, 3 và 4 thì danh từ và tính từ đứng ở cách 2 số ít. Thí dụ:

Я ЖИВУ В НОВОМ ВЫСОТНОМ ДОМЕ. В НЕМ ДВАДЦАТЬ ВОСЕМЬ ЭТАЖЕЙ. А МОЯ ПОДРУГА ЖИВЕТ В СТАРОМ МАЛЕНЬКОМ ДОМЕ. В НЕМ ТОЛЬКО ЧЕТЫРЕ ЭТАЖА.Tôi sống trong ngôi nhà mới cao tầng. Trong nhà có 28 tầng. Còn bạn gái của tôi sống trong ngôi nhà cũ nhỏ bé. Trong nhà chỉ có 4 tầng.

Sau từ số lượng ДВАДЦАТЬ ВОСЕМЬ thì danh từ ЭТАЖ cần để ở cách 2 số nhiều, biến đổi như sau: ЭТАЖ-ЭТАЖИ-ЭТАЖЕЙ.

Còn sau từ số lượng ЧЕТЫРЕ thì danh từ ЭТАЖ đứng ở cách 2 số ít, khi đó biến đổi là ЭТАЖ-ЭТАЖА.

НА УЛИЦЕ, ГДЕ Я РАБОТАЮ, ОЧЕНЬ МНОГО МАГАЗИНОВ. А НА УЛИЦЕ, ГДЕ Я ЖИВУ, ВСЕГО ДВА МАГАЗИНА. Trên phố, nơi tôi làm việc, có rất nhiều cửa hiệu. Còn trên phố, nơi tôi sống, cả thảy có hai cửa hiệu.

Sau từ МНОГО thì danh từ МАГАЗИН đứng ở cách 2 số nhiều. МАГАЗИН-МАГАЗИНЫ МАГАЗИНОВ. Còn sau từ số lượng ДВА thì danh từ ở cách 2 số ít và biến đổi là МАГАЗИН-МАГАЗИНА.

Các danh từ ЭТАЖ và МАГАЗИН đều là giống đực, nhưng trong cách 2 số nhiều lại có phần kết thúc hoàn toàn khác nhau. Chúng ta hãy cùng lý giải chuyện này nhé. Trong cách 2 danh từ số nhiều có bốn dạng đuôi phần kết (vĩ tố) là —ОВ/-ЕВ và —ЕЙ/-ИЙ.

Danh từ giống đực ở dạng ban đầu, tức là ở cách 1-nguyên cách số ít, mà kết thúc bằng phụ âm cứng, thì sang cách 2 số nhiều sẽ có kết thúc đuôi là —ОВ.

СТОЛ (cái bàn) —СТОЛОВ, СТУДЕНТ (nam sinh viên)- СТУДЕНТОВ

Danh từ giống đực ở dạng ban đầu, tức là ở cách 1-nguyên cách số ít, mà kết thúc bằng vần — Й, thì sang cách 2 số nhiều sẽ có đuôi kết thúc là —ЕВ.

МУЗЕЙ (Viện bảo tàng) —МУЗЕЕВ, ГЕРОЙ (anh hùng, nhân vật) — ГЕРОЕВ.

Còndanh từ giống đực ở dạng ban đầu, tức là ở cách 1-nguyên cách, số ít, mà kết thúc bằng dấu mềm —Ь hoặc vần hữu thanh — Ж, —Ш, —Ч và —Щ, khi sang cách 2 số nhiều sẽ có đuôi kết thúc là —ЕЙ.

СЛОВАРЬ (Từ điển)-СЛОВАРЕЙ, ЭТАЖ (tầng nhà)-ЭТАЖЕЙ, ВРАЧ (bác sĩ)-ВРАЧЕЙ, ТОВАРИЩ (đồng chí) —ТОВАРИЩЕЙ.

Các danh từ giống cái với kết thúc bằng dấu mềm —Ь khi sang cách 2 số nhiều cũng có phần đuôi tương tự, là —ЕЙ.

ТЕТРАДЬ (quyển vở)-ТЕТРАДЕЙ, НОЧЬ (đêm)-НОЧЕЙ

Và danh từ giống trung với kết thúc là —Е sang cách 2 cũng có đuôi —ЕЙ.

ПОЛЕ (cánh đồng)-ПОЛЕЙ, МОРЕ (biển)-МОРЕЙ

Các danh từ giống cái với đuôi —ИЯ và danh từ giống trung kết thúc bằng —ИЕ khi sang cách 2 số nhiều sẽ có kết thúc là —ИЙ.

ЛЕКЦИЯ(bài giảng)-ЛЕКЦИЙ, ЗДАНИЕ(tòa nhà)-ЗДАНИЙ.

Còn thêm một phương án đuôi của cách 2 số nhiều là cắt bỏ vĩ tố. Hiện tượng này ta sẽ thấy ở các danh từ giống cái cách 1 với vĩ tố —А

КНИГА (cuốn sách)-КНИГ, БИБЛИОТЕКА (thư viện)-БИБЛИОТЕК

Và ở danh từ giống trung với tận cùng là —О.

ЯБЛОКО (quả táo)-ЯБЛОК, МЕСТО (chỗ, địa điểm, vị trí)-МЕСТ

Một số danh từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng Nga khi cấu tạo ở dạng số nhiều cách 1 và cách 2 lại không theo quy tắc. Như vậy nhất thiết cần phải ghi nhớ những trường hợp khác thường này, nếu bạn muốn nói chuyện bằng tiếng Nga đúng.

ДРУГ-ДРУЗЬЯ-ДРУЗЕЙ, МАТЬ-МАТЕРИ-МАТЕРЕЙ, ДОЧЬ-ДОЧЕРИ-ДОЧЕРЕЙ, СЕСТРА-СЁСТРЫ-СЕСТЕР, БРАТ-БРАТЬЯ-БРАТЬЕВ, СТУЛ-СТУЛЬЯ-СТУЛЬЕВ, ЛИСТ-ЛИСТЬЯ-ЛИСТЬЕВ.

Sau đây xin giới thiệu và đề nghị các bạn ghi nhớ lối biểu đạt trong hình thức số nhiều ở ba danh từ giống đực, khác nhau chỉ bởi một chữ cái.

КОЛОС (bông (lúa), ГОЛОС (giọng), ВОЛОС (tóc)

КОЛОС-КОЛОСЬЯ-КОЛОСЬЕВ.

ГОЛОС-ГОЛОСА-ГОЛОСОВ.

ВОЛОС-ВОЛОСЫ-ВОЛОС.

Và còn thêm điều này cần ghi nhớ. Trong tiếng Nga số nhiều của từ ЧЕЛОВЕК (con người) là ЛЮДИ (mọi người).

ОДИН ЧЕЛОВЕК. 2, 3, 4 ЧЕЛОВЕКА, 5, 10, 30, 100 ЧЕЛОВЕК, СКОЛЬКО ЧЕЛОВЕК, НЕСКОЛЬКО ЧЕЛОВЕК. Một người. 2, 3, 4 người. 5, 10, 30, 100 người, bao nhiêu người, một vài người.

Nhưng sang cách 2:  МНОГО ЛЮДЕЙ, МАЛО ЛЮДЕЙ — Nhiều người, ít người.

СКОЛЬКО ЧЕЛОВЕК БУДЕТ НА ВЕЧЕРИНКЕ В ЧЕСТЬ ТВОЕГО ДНЯ РОЖДЕНИЯ, НИНА?— ЛЮДЕЙ БУДЕТ НЕ ОЧЕНЬ МНОГО. НЕСКОЛЬКО МОИХ ДРУЗЕЙ, ТРОЕ КОЛЛЕГ ПО РАБОТЕ И ДВА МОИХ БРАТА. Bao nhiêu người sẽ có mặt trong buổi dạ tiệc (liên hoan, tối vui) nhân dịp sinh nhật của cậu, hả Nina?— Sẽ không nhiều người lắm đâu. Mấy người bạn của tớ, 3 đồng nghiệp cùng cơ quan và 2 anh em trai của tớ.

Các bạn thân mến, chúng ta nên học kỹ bài này và cố gắng ghi nhớ tất cả các tận cùng của danh từ trong cách 2. Đề nghị các bạn thực hành bằng việc đặt câu và những đọan hội thoại ngắn với những từ đã nêu trong bài học hôm nay. Chúc các bạn thành công!

Như mọi khi, luôn có trợ giúp dành cho phần ôn luyện của các bạn, đó là tham khảo mục "Học tiếng Nga" trên trang điện tử của Sputnik.

Xin tạm biệt!

ДО СВИДАНЬЯ!

CÁCH 2- Родительный Падеж  -Sở Hữu Cách

1>Biến đổi vĩ của danh từ  cách 2

GIỐNG


dấu hiệu nhận biết


Số ít


Số nhiều


ví dụ

GIỐNG ĐỰC

Tận cùng bằng phụ âm


+a


+ов


студент –студента-студентов


tận cùng bằng    


 
-я


-ев


трамвай-трамвая-тамваев

Tận cùng là         


-я


-ей


учитель-учителя-учителей

GIỐNG CÁI

Tận cùng là -a

-> ы

Bỏ -a

Улица-улицы-улиц

Tận cùng là -я

-и


-ей

Вещь-вещи-вещей

Tận cùng là -ия


-ии

-ий

Лекция-лекции-лекций

Tận cùng là

-и

-ей

Тетрадь-тетрадя-тетрадей

GIỐNG TRUNG

Tận cùng là- о

-а

Bỏ -o

Слово-слова-слов

Tận cùng là

-я

-ей

Платье-платья-платьев

Tận cùng là -ие

-я

-ий

Здание-здания-зданий







2> Biến đổi vĩ của tính từ trong cách 2

Giống  

Số ít

Số nhiều

Giống đực và giống trung

-ого/его

           ых

Giống cái

-ой/ей

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG CÁCH  2

я

ты

Он/оно

она

мы

вы

они

меня

тебя

Его( y нeго)

Её
(y нeё)

нас

вас

Иx

(y нux)

У нас  сайт :hoctiengnga.com

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT :

------Một số danh từ ở cách 2 có sự biến cách đặc biệt----

danh từ-danh từ cách 2 số ít-danh từ cách 2 số nhiều

1.Отец----------отца--------------------отцов

2.-Дочь---------дочери----------------дочерей

-Мать---------матети------------------матерей

3.Сын-----------сына-------------------сыновей

4.Сестра--------сёстры----------------сестёр

5.Дерево-------дерева----------------деревьев

6.деревня------деревни--------------деревень

7.неделя-------недели---------------недель

8.земля--------земли------------------земель

Danh từ giống trung tận cùng là -мя-

1.имя-----------имени------имён

2.Время-------Времени----времён…

Và một số danh từ thường là giống cái,giống trung khi bỏ “a hoặc o “ thì thêm “e ( ё) j hoặc “o” vào giữa hai phụ câm cuối thân từ

1. .девушка---------девушки------девушек

2. .Ложка-----------Ложки--------Ложек

3. .Озеро-----------Озера --------Озёр

4. .открытка-------открытки--------открыток

5. .Марка-----------Марки-------------Марок

6. .письмо----------письма-------------писем.

7. .Окно-------------окна---------------окон

8. .Логка----------лодки-------------лодок


9. .Число-----------Числа------------Чисел

 Và trong tiếng Nga có 7 phụ âm đặc biệt các bạn phải đặc biệt lưu ý đó là : Г,К,Х,Ж,Ч,Ш,Щ  sau nó có các quy tắc sau : sau 7 phụ âm này này
-Không được viêt là -    я       mà phải thay bằng –А

- Không được viêt là -   ы        mà phải thay bằng –и

- Không được viêt là -    ю       mà phải thay bằng – у

Vì thế trong một số trường hợp như
-Danh từ giống đực kết thúc bằng phụ âm (4 phụ âm ,Ж,Ч,Ш,Щ   ) khi sang cách 2 số nhiều sẽ có vĩ là “ЕЙ” ví dụ :товарищ-товарища-товарищей /карандаш-карандаша-карандашей

-hay một số danh từ giống cái như :книга,открытка,грамматика... sang cách hai số ít thay vì biến đổi thành “ы  “ sẽ phải thay bằng “–и

SỬ DỤNG CÁCH 2


A>CÁCH 2 KHÔNG CÓ GIỚI TỪ

a>chỉ sự sở hữu  :trả lời cho  câu hỏi –Чей/Чья/Чьё/Чьи -
- Чья  книга ? (моего друга) (quyển sách của  ai ? (của người  bạn của tôi )

- зто  велосипед сестры :đây là cái xe đạp của chị gái

-изучение грамматики необходимо :học ngữ pháp là cần thiết ….
Nói chung tất cả những gì mà khi dịch sang tiếng việt có từ “ của “ thì đều có khả năng dùng cách 2

b>các dấu hiệu của người hoặc đồ vật  (thường dùng khi mổ tả ngoại hình )

-вошёл человек высокого роста :một người có vóc dáng cao đã đi vào

-ветка дерева :nhánh của cây; темнота ночи.:sự tối của đêm,кусок хлеба:miếng bánh mì ,угол комнаты :góc phòng

c>dùng với dạng so sánh hơn của tinh từ

-Москва больше,чем Киев  (dùng cấu trúc so sánh với từ “чем” danh từ so sánh thường dùng ở Cách 1)

-Москва большe Киева  :Moscow to hơn Kiev (khi không có từ ” чем” .Danh từ so sánh “Киев” phải được chia ở cách 2 (Киева)

d>cách 2 dùng với số từ

-Đối với những số từ kết thúc bằng 1 (trừ 11 ) ví dụ như : 1,21,31 danh từ theo sau giữ nguyên 
+ ví dụ : 1 (один ) билет

-Đối với những số từ kết thúc bằng 2,3,4 như :2;22.;32.;42 …3;33.;53…;4;44;64 danh từ theo sau chia ở cách 2 số ít
+ 2  билета,33 билета,44 билета...
những số từ từ 5 trở lên hoặc kết thúc bằng  số O  như :5,26,40.. chia ở cách 2 số nhiều : 5 билетов

*Dùng với những số từ chỉ số lượng không xác định:
-много-nhiều /мало-một ít/столько-chừng ấy/несколько-một vài/большинство-đa số/меньшинство-thiểu số/множество(hầu như,hầu hết)... + Danh từ (chia ở Cách 2 số nhiều )

Vd:много студентов в кино :Rất nhiều sinh viên ở rạp chiếu phim
 !!! Theo quy tắc thì sau những từ chỉ số lượng này thì danh từ phải ở cách 2 số nhiều ,tuy vậy có những danh từ không có thức số nhiều như :dầu mỏ,than đá… trong những trường hợp này phải chia ỏ cách 2 số ít :  мало бензина-ít dầu /много угли-nhiều than đá...
e>dùng với thức phủ định :
  У меня свободное время  (tôi có thời gian rảnh ) nhưng khi chuyển sang câu ở thức phủ định :”Tôi không có thời gian rảnh “ thì trở thành : у меня нет свободного времени   . –đó là thì hiện tại,còn thời quá khứ sẽ là : не было  và tương lai là  „не будет „

f> Dùng để chỉ thời gian :ngày chính xác diễn ra một việc,sự kiện nào đó
-я родился 3-ого апреля :Tôi sinh vào ngày mùng 3 tháng 4

g>Dùng với những từ chỉ sự cân đo ,đong ,đếm

-Килограмм-kg/километр-km/метр-m/литр-lít/кусок-miếng/чашка-cốc/стакан-cốc/

Vd:килограмм сахара(một kg đường)/литр молока (một lít sữa)....

B>DÙNG CÁCH 2 VỚI GIỚI TỪ

1 >Những giới từ chỉ địa điểm,trả lời cho câu hỏi  : Где ?

Близ (деребни )-gần làng  ,у (окна )-cạnh của sổ ; около (дома )-canh nhà; вокруг(мира)-xung quoanh nhà ,вдоль дороги-dọc theo đường ‚внутри (дома ) –bên trong nhà;вне дома-bên ngoài nhà,мимо вороты-cạnh cổng  ,посреди (среди) площади –giữa (quảng trường),между (деревьев)-giữa các cây ,против( окна)-đối diện cửa sổ
 -Những giới từ như : Близ ; у; ; около; против ;возле ; вдоль; среди (ngoại trừ  между ) chỉ được dùng ở cách 2 . –dùng để chỉ vị trí,địa điểm nơi mà đồ vật được tìm thấy hoặc nơi mà xảy ra hành động

 Ví dụ :  Где стоит стол ?(bàn  nằm chỗ nào ) Стол стоит у окна ? bàn cạnh cửa sổ

 -Где сидят гости ? những vị khác ngồi ở đâu?- Гости сидят вокруг стола-ngồi xung quoanh bàn

2> Những giới từ chỉ hướng của chuyển động,trả lời cho câu hỏi  : Откуда ?

-Из окна : từ của sổ
-от берега :
từ bờ biển

-Из-за  тучи : từ,ra khỏi đám mây
-Из-под  куста
:từ dưới bụi cây

Ví dụ : Студент приехал  (откуда ?) из Ленинграда :người sinh viên đến từ Leningrad

-Я взял книгу (откуда ?) со стола  :tôi lấy cuốn sách từ ghế

3>Những giới từ  chỉ thời gian,trả lời cho câu hỏi  Когда ?

-Накануне праздника : ngay trước buổi lễ ,до войны –trước chiến tranh,после работы –sau công việc,среди ночи –giữa đêm

_ Những giới từ trên chỉ được dùng với cách 2
+ ví dụ :  После работы.я посмотю  этот фильм –sau công việc tôi sẽ xem phim này

4>Những giới từ chỉ lý do ,trả lời cho câu hỏi :Почему ?

-Из принцинпа  : vì theo nguyên tắc

-из-за плохой погоды  -vì thời tiết xấu

-от холода-vì lạnh

-с горя-vì sự mệt mỏi

5>Các giới từ khác như : Без интереса(không có sự thú vị ),Вместо товарища(thay  thế,thế chỗ ngừoi đồng chí );кроме меня(ngoại trừ tôi ), помимо брата (ngoài anh trai ra )

CÁCH SỬ DỤNG CỦA NHỮNG GIỚI TỪ CÓ NHIỀU Ý NGHĨA

1>Giới Từ  от
a> Giới từ “ от “ dùng để chỉ nơi mà từ đó hành động được bắt đầu (điểm xuất phát,khổi hành của hành động )
vd : -От озера путешественники шли пешком : Từ hồ đoàn người đã đi bộ

-          Лодка отплыла от берега  : Thuyền bơi ra từ bờ biển

*Những động từ có tiền tố là “ от-“ thường đi cùng với giới từ này

Vd:Поезд отшёл от станции в 7 часов :tàu đã rời ga vào lúc 7 h.

b> Giới từ “ от “ kết hợp với giới từ “до” dùng để chỉ khoảng cách

- vd :От Ленинграда до Москвы  650 километров : Từ Leningrad tới Moscow là 650 km

c> Giới từ “ от “ :dùng để chỉ người hoặc vật mà từ đó hành động xuất phát (người hoặc vật có thể coi như là nguồn gốc của một vật nào đó )
-vd : Я получил письмо от брата  :tôi đã  nhận được thư từ anh trai

d> giới từ “ от “ cũng dùng để chỉ ngày tháng của giấy từ,thư,điện tín..

vd : Письмо от 5-ого декабря  :bức thư ngày 5/12
-Революция от 1-ого марта
:cách mạng ngày 1/3

e> Giới từ “ от “ còn dùng để chỉ sự chống lại,mang tính chất bảo vệ

vd: Лекарство от  Гринппа : thuốc chống cúm
–защита от ветра
:bảo vệ khỏi gió
–Убежище от бомба
 :sự ẩn náu khỏi bom

f> Giới từ “ от “ đi sau trạng từ “далеко-xa,недалеко –không xa,gần ,спарава/слева – từ bên trái/bên phải
vd : Недалеко от деревни протекала река :Con Sông chảy không xa làng

g>Giới từ “ от “ đôi khi cũng dùng để diễn tả lý do :
vd:-Смеяться от радости-cười vì  sung sướng /плакать от горя-kêu than vì mệt mỏi/кричать от боли.-thét lên vì đau...

2>GIỚI TỪ “До”

a>Dùng để chỉ địa điểm  như là một ranh giới,giới hạn của chuyển động hoặc một hành đọng nào đó(До какого места )

- мы шли пешком до станции :chúng tôi đã đi bộ tới trạm xe

-Я протичал книгу до середины :Tôi đã đọc được nửa cuốn sách

* Những động từ có tiền tố “До” cũng thường đi với  giới từ “До”

b> Giới từ “До” chỉ thời gian –thời điểm cuối cùng,kết thúc của hành động

-vd: Дождь шёл до утра : Mưa tận tới sáng (vào sáng thì không còn mưa nữa)
-мы работали до вечера :chúng tôi đã làm việc tới tận tối

3>GIỚI TỪ “ C “ không chỉ được dùng với cách 2 (nó còn dùng với C5 và C4 )

a>chỉ thời gian bắt đầu của hành động
-Он готовится к экзамену с понедельника :Anh ta chuẩn bị cho kỳ thi từ thứ 2
-Дети с утра гуляют в саду :
Những đứa trẻ đi dạo trong vườn từ sáng

b> kết hợp với giời từ “До “ chỉ thời gian diễn ra công việc
-Врач принимает с десяти до трёх часов  :bác sĩ tiếp nhận từ 10h đến 3h chiều

c> dùng để chỉ hướng của chuyển động,trả lời câu hỏi “откуда

d>Dùng để chỉ lý do ,thường dùng trong một số các trường hợp sau:
- заплакать с горя –than phiền vì mệt/сделать что-либо с отчаяния-làm cái gì đó vì thất vọng /сказать со злости –nói vì tức giận/убежать со страху-chạy chốn vì sợ hãi ...

4>Giới từ” Из”

a>dùng để chỉ phương hướng của chuyển động :
- он приехал сюда (откуда ?) из деревни  :Anh ta tới đây từ làng

-Товарищ позванил мне (откуда ?) из института  :Người bạn gọi cho tôi từ trường đại học
b> Dùng để chỉ nguồn gốc của thông tin,xuất xứ của ai đó,cái gì đó
-эти слова из стихотворения Пушкина  :những từ này là từ thơ của Puskin

-это товарищ из рабочей семьи :đây là đồng chí xuất thân từ gia đình lao động

c>Dùng để chỉ vật liệu để làm ra một đồ vật khác

-Крыша из железа : mui xe làm từ sắt

-Платье из шерсти :áo từ lông thú…

d>Dùng để chỉ một thành phần nào đó trong một số lượng cụ thể :
- один из них : 1 người trong số họ

-каждый из нас : Mỗi người trong chúng tôi…

5>Giới từ  “У”

a>chỉ người hoặc vật mà có quyền sờ hữu một thứ nào đó,trả lời cho câu hỏi  :” У КОГО “

-у брат интересная книга : anh trai có cuốn sách hay

- у сестры  красивый голос :chị gái có giọng hay

b> dùng để chỉ người hoặc vật gần với các vật khác hoặc nới xảy ra hành động

-Стол стоит у окна : bàn đứng cạnh cửa sổ

-мы жили летом  у моря : vào mùa hè chúng tôi sống ở biển

-Дети играли у реки : những đứa trẻ chơi ở gần sông
-Я был у брата
 :tôi đã ở chỗ anh trai

c>nó thường đi với một số động từ sau :

-просить/попросить :đề nghị ,yêu cầu

-брать/взять :mang ,cầm

-спрашивать/спроить :hỏi

-покупать/купить :mua

-красть/украсть:Lấy cắp

Vd :Я взял учебник у друга:tôi đã cầm sách của một người bạn

-у меня украли кошёлек в вашем магазина :tôi bị đánh cắp mất ví trong của hàng của ngài

6>GIỚI TỪ  “Без “

a>dùng để chỉ sự vắng mặt của người hoặc vật :

-Я пью чай без сахара :tôi uống trà không đường

-Без твоей помощи я  не могу успешно работать :không có sự giúp đỡ của bạn tôi không thể làm tốt công việc

b>Dùng để chỉ hành động xảy ra như thế nào,trong trường hợp này trả lời câu hỏi  :” как “

-ученик решил задачу без труда : học sinh giải bài toán không có sự  khó khăn

-он говорит по-русски без ошибок:Anh ta nói tiếng nga không có lỗi sai

Trong các ý nghĩa ở trường hợp “a và b “ giới từ trái nghĩa với giới từ “Без “ là giới từ “C + cách 5 “
vd: ученик решил задачу c трудoм –học sinh giải bài toán với sự khó khăn

c> dùng để chỉ giờ

-Сейчас без пяти десять :bây giờ là 10 kém 5phút

7>Giới từ “ Для „

a>Dùng để chỉ ra rằng hành động được hoàn thành với một lợi ích cho người hoặc vật nào đó ,trả lời câu hỏi  для кого/для чего „

-Я купил книгу для товарища :tôi đã mua cuốn sách cho một người bạn

b>Dùng để diễn tả mục đích,trả lời cho câu hỏi :”зачем ?“

-Путешественики остановились для отд ыха: người đi đường đã dừng lại để nghỉ ngơi

c>thường kết hợp với một số tính từ ,danh từ và trạng từ ,cụ thể trong các trường hợp sau :
-значение для ... : ý nghĩa cho
-основа для...
:nền móng cho
-условие для...
:điều kiện cho
-Возможность для...
:khả năng cho

-Средство для...:phương tiện cho

-Повод для..:lý do cho

+ это открытие  имеет большое значение для производства : sự phát hiện này có ý nghĩa lớn lao cho nền sản xuất

KẾT HỢP VỚI MỘT SỐ TÍNH TỪ :
-нужный-cần thiết /необходимый-cần thiết/обязательный –bắt buốc/важный-quan trọng/трудный-khó khăn/лёгкий-dễ dàng/известный –nổi tiếng/знакомый-quen biết/понятный-dễ hiểu/  ...+ Для

-Задача была трудна для ученика :bài toán đã rất khó đối với bạn học sinh

8>GIỚI TỪ “Кроме “

a>chỉ sự ngoại lệ của người hay vật nào đó
-на экскурсии были все студенты,кроме больного :tất cả các sinh viên đã đều có mặt ở buổi du lịch ,ngoại trù một người ốm

b>Chỉ sự bổ sung đối với người hoặc vật nào đó:
-Кроме русского языка ,он знает ещё английски : ngoài tiếng nga anh ấy biết cả tiếng Anh

9>GIỚI TỪ “Вместо” –dùng để chỉ sự thay thế cho người hoặc vật nào đó:
- Сегодня я работал вместо больного товарища :hôm nay tôi đã làm việc thay cho người bạn bị ốm

-В клубе вместо концерта будут танцы :nhảy sẽ thay cho hòa nhạc ở câu lạc bộ


Page 2