Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Phương trình đường tròn là kiến thức có phần đơn giản. Nếu như các em học sinh nắm vững lý thuyết, công thức cũng như các dạng bài tập thường gặp liên quan tới phương trình đường tròn đều có thể giải được dễ dàng.

Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập của phương trình đường tròn 

Nội dung bài viết:
1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước.
2. Nhận xét.
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
4. Một số dạng bài tập thường gặp.

Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R có phương trình:

(x - a)2 + (y - b)2 = R2

Chú ý. Phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ O và bán kính R là x2 + y2 = R2.

2. Nhận xét

+) Phương trình đường tròn (x - a)2 + (y - b)2 = R2 có thể viết dưới dạng:

x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0

Trong đó: c = a2 + b2 - R2.

3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính R.

(x0 − a)(x − x0) + (y0 − b)(y − y0) = 0

Kiến thức phương trình mặt phẳng cũng được Taimienphi.vn cập nhật, các bạn cùng tham khảo để củng cố kiến thức, gặp nhiều dạng bài tập khác nhau.
Xem thêm: Phương trình mặt phẳng

4. Một số dạng bài tập thường gặp về phương trình đường tròn

Dạng 1: Nhận dạng phương trình đường tròn

Phương pháp giải:

Cách 1: Đưa phương trình đã cho về dạng (x - a)2 + (y - b)2 = P (1).

Ví dụ 1: Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn:
2x2 + y2 - 8x + 2y - 1 = 0;
x2 + y2 + 2x - 4y - 4 = 0;
x2 + y2 - 2x - 6y + 20 = 0;
x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.

Hướng dẫn giải:

Để kiểm tra xem một phương trình có phải là phương trình đường tròn hay không ta làm như sau:+) Dựa vào phương trình đã cho xác định các hệ số a, b, c.

+) Tính a2 + b2 - c.


Nếu a2 + b2 - c > 0 ta kết luận phương trình đó là phương trình đường tròn.
Nếu a2 + b2 - c ≤ 0 ta kết luận phương trình đó không phải là phương trình đường tròn.

Lời giải:
2x2 + y2 - 8x + 2y - 1 = 0;
Phương trình trên không là phương trình đường tròn vì hệ số của x2 và y2 khác nhau.
x2 + y2 + 2x - 4y - 4 = 0;
a = -1; b = 2; c = -4 ⇒ a2 + b2 - c = (-1)2 + 22 - (-4) = 9 > 0⇒ phương trình trên là phương trình đường tròn.

x2 + y2 - 2x - 6y + 20 = 0;


a = 1; b = 3; c = 20 ⇒ a2 + b2 - c = 12 + 32 - 20 = -10 nhỏ hơn 0⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.

x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.


a = -3; b = -1; c = 10 ⇒ a2 + b2 - c = (-3)2 + (-1)2 - 10 = 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.

Dạng 2: Lập phương trình đường tròn đi qua các điểm

Phương pháp giải:+) Tìm tọa độ tâm I(a; b) thuộc đường tròn (C).+) Tìm bán kính R của đường tròn (C).

+) Viết phương trình đường tròn (C) có dạng: (x - a)2 + (y - b)2 = R2.

Ví dụ 2: Cho hai điểm A(3; -4) và B(-3; 4). Viết phương trình đường tròn (C) nhận AB là đường kính.

Hướng dẫn giải:Để viết được phương trình đường tròn (C) theo yêu cầu của đề bài ta cần xác định:+ Tâm của đường tròn: Vì AB là đường kính của đường tròn (C) nên tâm của đường tròn (C) chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.

+ Bán kính của đường tròn C: bằng 1⁄2 độ dài của đoạn thẳng AB.

Lời giải:
Gọi I(xo, yo) là tâm của đường tròn (C) nhận AB là đường kính.Suy ra là trung điểm của AB.

Ta có:

Phương trình đường tròn (C) nhận AB là đường kính là: (x - 0)2 + (y - 0)2 = 52.
Hay x2 + y2 = 25.

Dạng 3: Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với đường thẳng

Phương pháp giải:

Ví dụ 3: Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) và tiếp xúc với đường thẳng x - 2y + 7 = 0.

Hướng dẫn giải: Đường tròn (C) có tâm I(a; b) và tiếp xúc với đường thẳng (d) thì R = d (I, d).

Lời giải:

Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Phương pháp giải:

Ví dụ 4: Viết phương trình tiếp tuyến tại M(3; 4) thuộc đường tròn (C): (x - 1)2 + (y - 2)2 = 8.

Hướng dẫn giải: Để viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đường tròn ta cần xác định tâm I của đường tròn (C). Sau đó, dựa vào các dữ liệu vừa tìm được viết phương trình đường thẳng.

Lời giải:

Với chia sẻ trên đây về lý thuyết, công thức và dạng bài tập của Phương trình đường tròn, hy vọng các em đã bổ sung kiến thức đầy đủ nhất, tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan.

Không chỉ học Toán 10 mà phương trình đường tròn còn theo các học sinh lên lớp 11, 12, xuất hiện trong các bài thi học kỳ, thậm chí là thi tốt nghiệp THPT. Do đó, các em học sinh cần nắm vững kiến thức để có thể tự tin giải khi gặp bài toán này.

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 8 Tập 2 Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 9 Tập 2 Giải bài tập trang 7 SGK Toán 9 Tập 2 Giải bài tập trang 87, 88 SGK Đại Số 10 Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 9 Tập 2 Giải bài tập trang 56 SGK Toán 9 Tập 2

Bạn gặp rắc rối về giải bài tập viết phương trình đường tròn nhưng bạn lúng túng không biết viết như thế nào? Cho nên, chúng tôi sẽ chia sẻ lý thuyết phương trình đường tròn và các dạng bài tập có lời giải chi tiết để các bạn cùng tham khảo nhé

Lý thuyết phương trình đường tròn

1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn (C ) tâm I(a; b) bán kính R có phương trình: (x – a)2 + (y – b)2 = R2

Lưu ý. Phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ O và bán kính R là x2 + y2 = R2

2. Nhận xét

+) Phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể viết dưới dạng: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Trong đó c = a2 + b2 – R2.

+) Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi a2 + b2 – c2 > 0. Khi đó, đường tròn (C) có tâm I(a; b), bán kính R = √a2 + b2 – c

3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b). Gọi ∆ là tiếp tuyến với (C) tại M0.

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Ta có M0 thuộc Δ và vectơ IM0 →= (x0−a; y0−b)là vectơ pháp tuyến cuả Δ

Do đó Δ có phương trình là:

(x0 − a)(x − x0)+(y0 − b)(y − y0) = 0

Phương trình (1) là phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x − a)2 + (y − b)2 = R2 tại điểm M0 nằm trên đường tròn.

Tham khảo thêm:

Các dạng bài tập phương trình đường tròn

1. Dạng 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn

Phương pháp:

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:

a. x2 + y2 − 2x − 2y − 2 = 0

b. 16x2 + 16y2 + 16x − 8y − 11 = 0

c. x2 + y2 − 4x + 6y − 3 = 0.

Lời giải:

a. Ta có : −2a = −2 ⇒ a = 1

−2b = −2 ⇒ b = 1⇒ I(1; 1)

R2 = a2 + b2 − c = 12+12−(−2) = 4 ⇒ R = √4 = 2

Cách khác:

x2 + y2 − 2x − 2y − 2 = 0 ⇔ (x2 − 2x + 1) + (y2− 2y + 1) = 4 ⇔ (x−1)2+(y−1)2 = 22

Vậy đường tròn có tâm I(1;1) bán kính R=2.

b. 16x2 + 16y2 + 16x − 8y − 11 = 0

⇔ x2 + y2 + x − ½y −11/16 = 0

−2a = 1⇒ a =−½

−2b =−½ ⇒ b =¼

⇒ I(−½; ¼ )

R2= a2+b2−c = (−½)2+(¼ )2−(−11/16) = 1⇒ R=√1 = 1

Cách khác

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

c. x2 + y2 − 4x + 6y − 3 = 0.

−2a =−4⇒a = 2

−2b = 6 ⇒b = −3

⇒I(2;−3)

R2=a2+b2−c = 22+(−3)2−(−3) = 16

⇒R=√16 = 4

Cách khác:

x2 + y2 − 4x + 6y − 3 = 0.

⇔(x2−4x+4)+(y2+6y+9)=16

⇔(x−2)2+(y+3)2=42

Do đó đường tròn có tâm I(2;−3) bán kính R=4.

2. Dạng 2: Viết phương trình đường tròn

Cách 1:

Tìm tọa độ tâm I(a; b) của đường tròn (C)

Tìm bán kính R của (C)

Viết phương trình (C) theo dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = R2 (1)

Chú ý:

  • (C) đi qua A, B ⇔ IA2 = IB2 = R2.
  • (C) đi qua A và tiếp xúc với đường thẳng ∆ tại A ⇔ IA = d(I, ∆).
  • (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆1 và ∆2

⇔ d(I, ∆1) = d(I, ∆2) = R

Cách 2:

Gọi phương trình đường tròn (C) là x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (2)

Từ điều kiện của đề bài đưa đến hệ phương trình với ba ẩn số là: a, b, c

Giải hệ phương trình tìm a, b, c để thay vào (2), ta được phương trình đường tròn (C)

Ví dụ 1: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a. (C) có tâm I(−2;3) và đi qua M(2;−3); b.(C) có tâm I(−1;2) và tiếp xúc với đường thẳng d:x–2y+7=0

c. (C) có đường kính AB với A(1;1) và B(7;5).

Lời giải

a. Đường tròn (C) có tâm I(a;b) và đi qua điểm M thì có bán kính là R = IM và có phương trình:

(x − a)2+(y − b)2 =R2 = IM2.

(C) có tâm I và đi qua M nên bán kính R = IM.

⇒R2 = IM2 = (2+2)2+(−3−32) = 52

Phương trình (C): (x+2)2+(y−3)2 = 52

b. Đường tròn (C) có tâm I(a;b) và tiếp xúc với đường thẳng d thì R=d(I;d).

Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d

⇒ d(I;d)=R

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

c. Đường tròn (C) có đường kính AB thì có tâm I là trung điểm của AB và bán kính: R = AB/2.

Tâm I là trung điểm của AB, có tọa độ :

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Phương trình cần tìm là: (x−4)2+(y−3)2=13

Ví du: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm: A(1;2); B(5;2); C(1;−3)

Lời giải:

Gọi phương trình đường tròn có dạng: (C): x2 + y2 − 2ax – 2by + c = 0

A(1;2)∈(C) nên:12 + 22 – 2a − 4b + c=0 ⇔ 2a + 4b – c = 5

B(5;2)∈(C) nên: 52 + 22 – 10a − 4b + c=0 ⇔ 10a + 4b – c = 29

C(1;−3)∈(C) nên: 12+(−3)2–2a + 6b + c = 0⇔ 2a − 6b – c =10

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Phương trình cần tìm là: x2+y2−6x+y−1=0

3. Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.

Loại 1: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm Mo­(xo;yo) thuộc đường tròn (C)

Tìm tọa độ tâm I(a,b) của đường tròn (C)

Phương trình tiếp tuyến với (C) tại Mo­(xo;yo) có dạng:

(x0 -a)(x-x0) + (y0 – b)(y – y0) = 0

Loại 2: Lập phương trình tiếp tuyến của ∆ với (C) khi chưa biết tiếp điểm: dùng điều kiện tiếp xúc với đường tròn (C) tâm I, bán kính R ⇔ d (I, ∆) = R

Ví dụ 1:Cho đường tròn (C) : (x – 3)2 + (y – 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A( 4; 4)

Lời giải:

Đường tròn (C) có tâm I( 3;1). Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A; khi đó d và IA vuông góc với nhau.

⇒ IA→ = (1; 3) là vectơ pháp tuyến của d.

Suy ra phương trình d: 1( x – 4) + 3( y – 4 ) = 0

Hay x + 3y – 16 = 0.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (x – 3)2 + (y + 1)2 = 5 . Phương trình tiếp tuyến của ( C) song song với đường thẳng d : 2x + y + 7 = 0

Lời giải:

Do tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0 nên

phương trình tiếp tuyến có dạng ∆: 2x + y + m = 0 với m ≠ 7 .

Đường tròn ( C) có tâm I( 3; -1) và bán kính R = √5

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn ( C) khi :

Tổng hợp công thức phương trình đường tròn

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể hệ thống lại kiến thức về phương trình đường tròn để áp dụng vào làm các dạng bài tập liên quan nhanh chóng nhé