Trẻ em 5 tuổi cao bao nhiêu năm 2024

Các bà mẹ có thể yên tâm nếu con gái mình chỉ nặng 8,9 kg khi tròn năm. Còn nếu là bé trai, cân nặng 9,6 kg đã được coi là lý tưởng, theo chuẩn tăng trưởng mới của Tổ chức Y tế Thế giới. So với trước đây, yêu cầu về cân nặng của các bé nhìn chung thấp hơn một chút. Chẳng hạn: trước đây, thể trọng lý tưởng khi tròn năm phải là 10,2 kg với bé trai và 9,5 kg với bé gái.

Chuẩn tăng trưởng mới có yêu cầu cao hơn về chiều cao trẻ em, nhất là với những cháu ngoài 2 tuổi. Chẳng hạn, trẻ tròn 2 tuổi có chiều cao trung bình là gần 88 cm với nam và hơn 87,5 với nữ, cao hơn 2 cm so với tiêu chuẩn cũ.

Như vậy, khi áp dụng bảng này vào Việt Nam từ năm 2008, nước ta sẽ có nhiều trẻ thuộc diện thấp còi hơn, nhưng nhiều bậc phụ huynh sẽ yên tâm hơn về cân nặng của con mình.

Chuẩn tăng trưởng mới được coi là chính xác hơn rất nhiều bởi nó dựa vào cuộc khảo sát trên trẻ em ở nhiều quốc gia ở đủ các châu lục; những em bé này đều được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và được nuôi dưỡng đúng cách trong 5 năm sau đó. Còn tiêu chuẩn cũ chỉ dựa vào khảo sát trẻ em Mỹ và nhiều trẻ trong số đó được nuôi bằng sữa ngoài (thường tăng cân nhiều hơn khiến những trẻ bú sữa mẹ phát triển bình thường có thể bị coi là thiếu cân).

Sau đây là cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ trong một số giai đoạn, theo chuẩn tăng trưởng mới của WHO:

Trẻ gái:

Tuổi Bình thường Suy dinh dưỡng Thừa cân 0 3,2 kg – 49,1 cm 2,4 kg – 45,4 cm 4,2 kg 1 tháng 4,2 kg – 53,7 cm 3, 2 kg – 49,8 cm 5,5 kg 3 tháng 5,8 kg – 57,1 cm 4, 5 kg – 55,6 cm 7,5 kg 6 tháng 7,3 kg – 65,7 cm 5,7 kg – 61,2 cm 9,3 kg 12 tháng 8,9 kg – 74 cm 7 kg – 68,9 cm 11,5 kg 18 tháng 10,2 kg – 80,7 cm 8,1 kg – 74,9 cm 13,2 kg 2 tuổi 11,5 kg – 86,4 cm 9 kg – 80 cm 14,8 kg 3 tuổi 13,9 kg – 95,1 cm 10,8 kg – 87,4 cm 18,1 kg 4 tuổi 16,1 kg – 102,7 cm 12,3 kg – 94,1 cm 21,5 kg 5 tuổi 18,2 kg – 109,4 cm 13,7 kg – 99,9 cm 24,9 kg

Trẻ trai:

Tuổi Trung bình Suy dinh dưỡng Thừa cân 0 3,3 kg- 49,9 cm 2,4 kg – 46,1 cm 4,4 kg 1 tháng 4,5 kg – 54,7 cm 3,4 kg – 50,8 cm 5,8 kg 3 tháng 6,4 kg – 58,4 cm 5 kg -57,3 cm 8 kg 6 tháng 7,9 kg – 67,6 cm 6,4 kg – 63,3 cm 9,8 kg 12 tháng 9,6 kg – 75,7 cm 7,7 kg -71,0 cm 12 kg 18 tháng 10,9 kg – 82,3 cm 8,8 kg -76,9 cm 13,7 kg 2 tuổi 12,2 kg – 87,8 cm 9,7 kg – 81,7 cm 15,3 kg 3 tuổi 14,3 kg – 96,1 cm 11,3 kg – 88,7 cm 18,3 kg 4 tuổi 16,3 kg – 103,3 cm 12,7 kg – 94,9 cm 21,2 kg 5 tuổi 18,3 kg – 110 cm 14,1 kg -100,7 cm 24,2 kg

Thông tin trên được Hội Nhi khoa VN công bố tại buổi họp báo về khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em VN và chuẩn tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới ngày 13-11, tại Hà Nội.

Chuẩn tăng trưởng của WHO được công bố dựa trên nghiên cứu tăng trưởng của trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, được ăn bổ sung, được chăm sóc tốt của trẻ từ 0- 5 tuổi ở nhiều quốc gia. Nếu những đứa trẻ không đạt được các tiêu chuẩn như khuyến nghị trên thì nguy cơ khi trưởng thành là người thấp bé nhẹ cân sẽ rất lớn.

Mức độ tăng trưởng của trẻ em tăng nhanh chóng; tuy nhiên, việc đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng trong bữa ăn hàng ngày của trẻ đang có sự chênh lệch rõ rệt giữa các vùng miền, nhất là thành thị và nông nông. Phổ biến nhất là trong bát bột của trẻ em nông thôn đang thiếu các chất như: dầu, mỡ, rau, nhưng ngược lại trẻ em thành phố lại ăn quá nhiều thịt, bánh ngọt và các chất béo khác. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng suy dinh dưỡng và béo phì ở trẻ em. Trong đó, báo động là tình trạng béo phì ở trẻ em Hà Nội là 7,9% và TP.HCM là 22,7%

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ em từ 0-5 tuổi theo WHO thể hiện mức độ tương đối của chiều cao, cân nặng của bé trong 100 bé cùng độ tuổi và giới tính của dân số đó. Chỉ cần chiều cao, cân nặng của bé nằm trong vùng M (trung bình) là được. Nếu thuộc khu vực 2SD thì cân nặng, chiều cao của bé cao hơn (thấp hơn) so với tuổi.

Trẻ em 5 tuổi cao bao nhiêu năm 2024

Với trẻ sơ sinh từ 0-12 tháng tuổi, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:

Với trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng sẽ dao động trong khoảng 3,2 đến 3,8 kg, chiều cao khoảng 50 đến 53.

Trong giai đoạn từ 1-12 tháng đầu, bé trai có xu hướng nặng cân và cao hơn so với các bé gái.

Tốc độ tăng trưởng của bé tăng rất nhanh trong năm đầu tiên. Chiều cao của trẻ có thể tăng trung bình 2,5cm/ tháng trong 6 tháng đầu, và 1,5cm/ tháng trong 6 tháng tiếp theo. Tuy nhiên, trong năm thứ 2 và thứ 3, tốc độ này sẽ có xu hướng chậm lại.

Năm thứ 2, tốc độ tăng trưởng chiều dài của em bé bắt đầu chậm lại, tốc độ tăng trưởng mỗi năm chỉ được 10-12 cm. Từ 2 tuổi cho đến trước tuổi dậy thì, chiều cao của bé tăng bình quân 6-7 cm mỗi năm.

Trẻ em 5 tuổi cao bao nhiêu năm 2024

Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của trẻ em từ 0 tới 5 tuổi theo chuẩn WHO đang được áp dụng cho trẻ em Việt Nam hiện nay:

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 2018

Tháng/ tuổi Cân nặng (Kg) Chiều cao (Cm) 2SD M 2SD 2SD M 2SD 0 2.5 3.3 4.4 46.1 49.9 53.7 1 3.4 4.5 5.8 50.8 54.7 58.6 2 4.3 5.6 7.1 54.4 58.4 62.4 3 5.0 6.4 8.0 57.3 61.4 65.5 4 5.6 7.0 8.7 59.7 63.9 68.0 5 6 7.5 9.3 61.7 65.9 70.1 6 6.4 7.9 9.8 63.3 67.6 71.9 7 6.7 8.3 10.3 64.8 69.2 73.5 8 6.9 8.6 10.7 66.2 70.6 75.0 9 7.1 8.9 11.0 67.5 72.0 76.5 10 7.4 9.2 11.4 68.7 73.3 77.9 11 7.6 9.4 11.7 69.9 74.5 79.2 12 7.7 9.6 12.0 71.0 75.7 80.5 13 7.9 9.9 12.3 72.1 76.9 81.8 14 8.1 10.1 12.6 73.1 78.0 83.0 15 8.3 10.3 12.8 74.1 79.1 84.2 16 8.4 10.5 13.1 75.0 80.2 85.4 17 8.6 10.7 13.4 76.0 81.2 86.5 18 8.8 10.9 13.7 76.9 82.3 87.7 19 8.9 11.1 13.9 77.7 83.2 88.8 20 9.1 11.3 14.2 78.6 84.2 89.8 21 9.2 11.5 14.5 79.4 85.1 90.9 22 9.4 11.8 14.7 80.2 86.0 91.9 23 9.5 12.0 15.0 81.0 86.9 92.9 24 9.7 12.2 15.3 81.7 87.8 93.9 2.5 tuổi 10.5 13.3 16.9 85.1 91.9 98.7 3 tuổi 11.3 14.3 18.3 88.7 96.1 103.5 3.5 tuổi 12.0 15.3 19.7 91.9 99.9 107.8 4 tuổi 12.7 16.3 21.2 94.9 103.3 111.7 4.5 tuổi 13.4 17.3 22.7 97.8 106.7 115.5 5 tuổi 14.1 18.3 24.2 100.7 110.0 119.2

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái 2018

Tháng/ tuổi Cân nặng (Kg) Chiều cao (Cm) 2SD M 2SD 2SD M 2SD 0 2.4 3.2 4.2 45.4 49.1 52.9 1 3.2 4.2 5.5 49.8 53.7 57.6 2 3.9 5.1 6.6 53.0 57.1 61.1 3 4.5 5.8 7.5 55.6 59.8 64.0 4 5.0 6.4 8.2 57.8 62.1 66.4 5 5.4 6.9 8.8

59.6

64.0 68.5 6 5.7 7.3 9.3 61.2 65.7 70.3 7 6.0 7.6 9.8 62.7 67.3 71.9 8 6.3 7.9 10.2 64.0 68.8 73.5 9 6.5 8.2 10.5 65.3 70.1 75.0 10 6.7 8.5 10.9 66.5 71.5 76.4 11 6.9 8.7 11.2 67.7 72.8 77.8 12 7.0 8.9 11.5 68.9 74.0 79.2 13 7.2 9.2 11.8 70.0 75.2 80.5 14 7.4 9.4 12.1 71.0 76.4 81.7 15 7.6 9.6 12.4 72.0 77.5 83.0 16 7.7 9.8 12.6 73.0 78.6 84.2 17 7.9 10.0 12.9 74.0 79.7 85.4 18 8.1 10.2 13.2 74.9 80.7 86.5 19 8.2 10.4 13.5 75.8 81.7 87.6 20 8.4 10.6 13.7 76.7 82.7 88.7 21 8.6 10.9 14.0 77.5 83.7 89.8 22 8.7 11.1 14.3 78.4 84.6 90.8 23 8.9 11.3 14.6 79.2 85.5 91.9 24 9.0 11.5 14.8 80.0 86.4 92.9 2.5 tuổi 10.0 12.7 16.5 83.6 90.7 97.7 3 tuổi 10.8 13.9 18.1 87.4 95.1 102.7 3.5 tuổi 11.6 15.0 19.8 90.9 99.0 107.2 4 tuổi 12.3 16.1 21.5 94.1 102.7 111.3 4.5 tuổi 13.0 17.2 23.2 97.1 106.2 115.2 5 tuổi 13.7 18.2 24.9 99.9 109.4 118.9

Nguồn tin : https://infonet.vn/bang-chieu-cao-can-nang-chuan-cua-tre-em-tu-05-tuoi-theo-who-post257338.info