Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
Lời giải và Đáp án Các nguyên tử nguyên tố halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, chúng dễ nhận thêm 1e để tạo thành anion. Đáp án đúng: A
Các câu hỏi tương tự
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 2 electron C. nhường đi 1 electron D. nhường đi 7 electron
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 1 proton C. nhương đi 1 electron D. nhường đi 1 nơtron
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố Halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron A. Nhận thêm 1e B. Nhận thêm 2e C. Nhường đi 1e D. Nhường đi 7e
Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+; A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron. C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng.
Khi nguyên tử nhận thêm hay nhường đi một số electron thì phần tử còn lại có mang điện tích không và được gọi là gì ?
Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 2 electron C. nhường đi 1 electron D. nhường đi 7 electron
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố Halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron A. Nhận thêm 1e B. Nhận thêm 2e C. Nhường đi 1e D. Nhường đi 7e
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 1 proton C. nhương đi 1 electron D. nhường đi 1 nơtron
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2 electron trong các phản ứng hóa học A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. F (Z = 9).
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học? A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn
Khi nguyên tử nhận thêm hay nhường đi một số electron thì phần tử còn lại có mang điện tích không và được gọi là gì ?
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. B. C. D.
Để chuyển thành anion mang điện tích âm, nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen nhận thêm electron (do có 7 e lớp ngoài cùng). CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
|