Văn bản hướng dẫn khấu hao tài sản cố định

Hiện nay, có 03 phương pháp tính khấu hao tài sản cố định đó là phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, phương pháp theo số lượng – khối lượng sản phẩm. Sau đây, MISA MeInvoice sẽ hướng dẫn bạn cách tính khấu hao tài sản cố định chi tiết.

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu cách tính khấu hao tài sản cố định, bạn có thể tìm hiểu những thông tin chi tiết của tài sản cố định tại bài viết xem thêm trước.

Văn bản hướng dẫn khấu hao tài sản cố định

Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn phương pháp tính khấu hao tài sản cố định phù hợp với tình hình.

1.1 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng

Đây là phương pháp khấu hao theo mức tính ổn định hàng năm trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Phương pháp tính này sẽ phù hợp với mọi lĩnh vực kinh doanh.

Công thức tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng được chia thành hàng tháng và hàng năm, cụ thể:

– Hàng tháng:

Mức trích khấu hao hàng tháng = mức trích khấu hao hàng năm / 12

– Hàng năm:

Mức trích khấu hao hàng năm = Nguyên giá của Tài sản cố định / Thời gian trích khấu hao (trong đó thời gian trích khấu hao cần dựa vào khung thời gian theo Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp mua tài sản cố định về sử dụng ngay trong tháng thì sẽ tính theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao theo tháng phát sinh = Mức trích khấu hao theo tháng / tổng số ngày của tháng phát sinh x số ngày sử dụng trong tháng

Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = tổng số ngày của tháng phát sinh – ngày bắt đầu sử dụng + 1

2.2 Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Phương pháp này sẽ phù hợp với những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ có thay đổi nhanh chóng, phát triển và hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:

– Thứ nhất: Tài sản cố định mới và chưa qua sử dụng.

– Thứ hai: Tài sản cố định là những loại máy móc hoặc thiết bị, dụng cụ để thực hiện công tác đo lường thí nghiệm.

Theo đó, công thức tính khấu hao hàng năm được xác định như sau:

Mức trích khấu hao hàng năm = giá trị còn lại của tài sản cố định X tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh anh chị cần thực hiện xác định theo công thức dưới đây:

Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng x hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (%) = 1 / Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định X 100

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao tài sản sẽ được quy định như sau:

– Thời gian trích khấu hao tài sản cố định đến 4 năm hệ số điều chỉnh 1.5, trên 4 – 6 năm hệ số điều chỉnh 2, trên 6 năm hệ số điều chỉnh 2.5.

Đối với những năm cuối, khi mức khấu hao bằng hay thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại tài sản cố định, trường hợp này kể từ những năm đó thì mức khấu hao sẽ được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Riêng mức hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian để tính hao mòn của tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn luỹ kế, khấu hao đã trích của tài sản cố định đó.

Trường hợp tài sản cố định đã hết thời gian tính hao mòn theo quy định, nhưng tài sản vẫn còn giá trị còn lại thì mức hao mòn của năm 2023 bằng giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31/12/2022.

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định

Theo đó, Điều 3 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định tiêu chuẩn xác định tài sản là tài sản cố định được quản lý, tính hao mòn, khấu hao tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp khi thỏa mãn 2 điều kiện:

- Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.

- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Tuy nhiên đối với tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập thì chỉ được xác định là tài sản cố định khi đáp ứng 02 điều kiện:

- Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.

- Đáp ứng điều kiện về nguyên giá tài sản cố định theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.

04 loại tài sản cố định không tính hao mòn, khấu hao

Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao, trong đó 04 loại tài sản cố định không tính hao mòn, khấu hao gồm:

- Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định 151/2017/NĐ-CP

- Tài sản cố định đặc thù theo quy định

- Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được.

- Tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.

(So với quy định hiện hành tại Thông tư 45/2018/TT-BTC thì Thông tư 23/2023/TT-BTC đã bỏ 02 loại tài sản cố định không tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định đang thuê sử dụng và Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước)