Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A.Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.

B.Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

C.Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng.

D.Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ănriêng rẽ.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Phân tích: Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ănriêng rẽ.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định được xem là quần thể sinh vật khi

  • Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì

  • Nhận định nào dưới đây chưa đúng?

  • Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:

    (1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bổ ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi

    (2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

    (3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

    (4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bổ đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.

    Số phát biểu đúng là

  • Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

  • Trong những đặc tính sau đây của một loài (1) Phát triển chậm (2) Số lượng con cháu tương đối lớn (3) Tuổi thọ ngắn (4) Mức tử vong không phụ thuộc vào mật độ (5)Kích thước quần thể tương đối ổn định. Những đặc tính nào thuộc về những loài sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học ?

  • Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:

    (1)Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà

    (2)Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu

    (3)Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh

    (4)Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.

  • Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

  • Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

  • Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

    (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.

    (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

    (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt à sức sinh sản giảm, tử vong tăng.

    (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

    (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, đv nguyên sinh, cỏ 1 năm...

  • Phương án nào bao gồm các quần thể:

  • Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ là

  • Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

  • Con người có thể thay đổi đáng kể môi trường của họ để tăng trưởng dân số. Cái nào sau đây mô tả tốt nhất những gì con người đang tác động để cho phép tăng kích thước quần thể?

  • Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

    I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

    II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.

    III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.

    IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.

    V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    là hai nghiệm phức của phương trình
    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    . Giá trị của biểu thức
    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    bằng.

  • Tìm m để hàm số

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    (C) cắt đường thẳng
    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    tại 2 điểm phân biệt?

  • Một chất điểm chuyển động theo quy luật

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    , trong đó t tính bằng giấy (s). Chất điểm đạt giá trị nhỏ nhất tại thời điểm:

  • Cho sơ đồ phả hệ sau:

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biếu đúng về phả hệ trên:

    (1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường quy định.

    (2) Trong phả hệ có 6 người chắc chắn có kiểu gen giống nhau và đều mang kiểu gen dị hợp.

    (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh là 1/6.

    (4) Trong phả hệ số người có kiểu gen chưa biết chính xác và số người mắc bệnh là bằng nhau và đều bằng 5.

    (5) Cặp vợ chồng số 8 và số 9 chắc chắn đã biết được kiểu gen.

  • Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • Một con lắcđơn có chu kì dao động

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    tại nơi có
    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    . Treo con lắc vào trần một thang máyđang chuyển độngđi lên nhanh dần đều với gia tốc
    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    thì chu kì dao động của con lắc trong thang máy là ?

  • Tính nguyên hàm

    Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
    .

  • Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75 gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là:

  • Đốtcháy hoàn toàn a gam triglixerit X cầnvừa đủ3,2 mol O2, thuđược2,28 mol CO2và 2,08mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là: