Ví dụ trong tiếng Trung là gì

Skip to content

Học tiếng trung thì không ai không biết đến liên từ. Liên từ là các từ nối vào nhau để làm câu hay đoạn văn hay hơn. Tuy nhiên có rất nhiều liên từ mà các bạn chưa biết sử dụng. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu kỹ nhé

Từ dùng để nối kết từ, cụm từ và câu với nhau gọi là liên từ, như “和”、“但是”、“所以”…Bản thân liên từ không ý nghĩa từ vựng cụ thể, nó chỉ nói rõ quan hệ nào đó giữa các từ ngữ và câu được nối kết mục đích học tiếng trung.

Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối,không thể dùng độc lập,không thể đảm nhiệm các thành phần câu được

Dựa theo khả năng kết nối các đơn vị ngôn ngữ, có thể chia thành 2 loại trong phương pháp học tiếng Trung: 和,同,跟,与,而,并,及,以及,连同 Những liên từ này không thể dùng nối kết các câu,trong đó “和,跟,同,与” thậm chí không thể nối kết các cụm động từ, cụm tính từ.Không hiểu được điểm này sẽ nói sai như những câu sau: *诸葛亮叫船上的士宾大声喊叫和擂起鼓来。 *我们的教师很大和很干净。 *我们复习旧课和我们预习新课。 “和” trong các ví dụ trên đều dùng sai Phần lớn liên từ được dùng để nối kết các phân câu,câu hoặc các đoạn với nhau, ví dụ các liên từ “但是”,“于是”,“因此”,“总之”,“从此”.Vị trí xuất hiện của các liên từ này lại không giống nhau, có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía trước,ví dụ“不但”,“与其”,có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía sau như các từ “而且”,“不如”,“所以”,“就”.

Dù đơn vị mà nó nối kết là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều ngang hàng.

Hai thành phần được liên từ nối kết đều không phân chính phụ.

她又聪明,又努力。 Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ. 这种苹果又大又甜 Zhè zhǒng píngguǒ yòu dà yòu tián Loại táo này vừa to vừa ngọt 你看,我刚买的这件毛衣又便宜又好看。 nǐ kàn, wǒ gāng mǎi de zhè jiàn máoyī yòu piányí yòu hǎokàn. Bạn xem, cái áo len tôi mới mua này vừa rẻ vừa đẹp 星期日我有时看电视,有时上网。 Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lại lên mạng 我有时喜欢穿裤子,有时穿裙子. Wǒ yǒushí xǐhuān chuān kùzi, yǒushí chuān qúnzi Tôi có khi thích mặc quần, có khi mặc váy 我有时学中文,有时学英文 wǒ yǒushí xué zhōngwén, yǒushí xué yīngwén Tôi có khi học tiếng trung, co khi học tiếng anh 他们一边看电视,一边聊天。 Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện. 我一边学习,一边打工 Wǒ yībiān xuéxí, yībiān dǎgōng Tôi vừa học, vừa đi làm thêm 她一边吃饭,一边喝水 tā yībiān chīfàn, yībiān hē shuǐ Cô ấy vừa ăn cơm, vừa uống nước Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước. 只要你能按计划完成,我保证兑现我的诺言。 (Phụ) (Chính) Zhǐyào nǐ néng àn jìhuà wánchéng, wǒ bǎozhèng duìxiàn wǒ de nuòyán Chỉ cần bạn có thể hoàn thành đúng kế hoạch, tôi bảo đảm sẽ giữ lời hứa 东西不会给你,因为事情还没有搞清楚。 (Chính) (Phụ) Dōngxī bù huì gěi nǐ, yīn wéi shìqíng hái méiyǒu gǎo qīngchǔ. Đồ này sẽ không đưa cho bạn, bởi vì việc này vẫn chưa nói rõ 午饭或者吃饺子,或者吃米饭。 Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn Bữa trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm. 你可以或者骑自行车去公园,或者坐公交车去 Nǐ kěyǐ huòzhě qí zìxíngchē qù gōngyuán, huòzhě zuò gōngjiāo chē qù Bạn hoặc là đạp xe đi công viên, hoặc là ngồi xe buýt đi 或者你们来,或者我们去 huòzhě nǐmen lái, huòzhě wǒmen qù Hoặc là các bạn đến, hoặc là chúng ta đi VD: 她是忘了,还是故意不来。 Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái Là cô ấy quên rồi hay là cô ấy cố ý không đến. 你是不想做,还是不能做 Nǐ shì bùxiǎng zuò, háishì bùnéng zuò Là bạn không muốn làm hay là không làm được VD: 这件事不是你做的,就是她做的。 Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de. Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm. 这个东西不是你吃,便是你妹妹吃的 Zhège dōngxī bùshì nǐ chī, biàn shì nǐ mèimei chī de Cái đồ này không phải bạn ăn thì là em gái bạn ăn VD: 她不是口语老师,而是听力老师。 Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī. Cô ấy không phải giáo viên dạy Nói, mà là giáo viên dạy nghe. 我不是学生而是老师 Wǒ bùshì xuéshēng ér shì lǎoshī Tôi không phải là học sinh mà là giáo viên 我不是越南人而是中国人 wǒ bùshì yuènán rén ér shì zhōngguó rén Tôi không phải người việt nam mà là người trung quốc 他不但长得帅,而且也很聪明。 Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng. Anh ta không những đẹp trai mà còn rất thông minh 种种笔不但式样美观,而且书写流畅。 Zhǒngzhǒng bǐ bùdàn shìyàng měiguān, érqiě shūxiě liúchàng. Loại bút này không những kiểu dáng đẹp mà viết còn lưu loát nữa. 她不但不爱我,反而很恨我 Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ Cô ây không những không yêu tôi mà còn hận anh tôi 我不是不喜欢吃苹果,反而很讨厌吃 wǒ bùshì bù xǐhuān chī píngguǒ, fǎn’ér hěn tǎoyàn chī Tôi không những không thích ăn táo, mà còn ghét chúng 他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。 Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào. Anh ta không nhưng không quen tôi , thậm chí đến tên của tôi cũng không biết 她很丑,再说很臭,所以我不爱她 Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā Cô ấy rất xấu, hơn nữa rất hồi vì vậy tôi không yêu cô ấy 北京很冷,再说那里环境很污染所以我不想在北京生活 běijīng hěn lěng, zàishuō nàlǐ huánjìng hěn wūrǎn suǒyǐ wǒ bùxiǎng zài běijīng shēnghuó Bắc Kinh rất lạnh, hơn nữa ở đó môi trường rất ô nhiễm vì vậy tôi không muốn sống ở Bắc Kinh 虽然他不爱我,但是我还爱他 Suīrán tā bù ài wǒ, dànshì wǒ hái ài tā Mặc dù anh ta không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu anh ta 虽然我喜欢这件衣服但是我还没有钱 suīrán wǒ xǐhuān zhè jiàn yīfú dànshì wǒ hái méiyǒu qián Mặc dù tôi thích bộ quần áo này nhưng tôi lại không có tiền 汉语虽然难学,不过我一定要坚持。 Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí. Mặc dù tiếng Hán rất khó, nhưng tôi nhất định kiên trì 虽然他不帅不过很多女孩喜欢上他 suīrán tā bù shuài bùguò hěnduō nǚhái xǐhuān shàng tā Mặc dù anh ta không đẹp trai nhưng có rất nhiều cô gái thích anh ta 莲花的香味清而不淡。 Liánhuā de xiāngwèi qīng ér bù dàn. Mùi hương của hoa sen thanh nhưng không nhạt. 学习汉语而不加强口语练习,那是学不好的。 Xuéxí hànyǔ ér bù jiāqiáng kǒuyǔ liànxí, nà shì xué bù hǎo de. Học tiếng hoa mà không tăng cường luyện khẩu ngữ thế thì không học tốt được.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về liên từ .Hi vong sau bài này các bạn sử dụng được cách dùng cụ thể để thuận tiện hơn với việc giao tiếp.

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:

Tiếng trung Anfa : //tiengtrungcoban.vn

Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66

   

Giới từ trong tiếng Trung là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà bất cứ bạn học tiếng Trung nào cũng đều cần phải nắm vững. Giống như trong tiếng Anh, tiếng Trung cũng có nhiều nhóm giới từ khác nhau như 自从, 自, 当, 到 và nhiều nữa, đây là những giới từ cơ bản nhưng chúng được chia thành nhiều loại hơn. Để biết được cách phân loại, hôm nay Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu cho bạn những điều cần biết về ngữ pháp này nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung hiệu quả với giáo trình chất lượng.

Nội dung chính:
1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
2. Cách dùng các loại giới từ tiếng Trung
3. Đặc điểm ngữ pháp giới từ trong tiếng Trung
4. Phân biệt giới từ và động từ trong tiếng Trung

Tìm hiểu về giới từ qua ngôn ngữ Trung Quốc

1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?

Giới từ (介词 / Jiècí /) là những hư từ được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi cư trú, phương pháp, nguyên do, so sánh, loại trừ…

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Khái niệm đơn giản về giới từ

2.Cách dùng các loại giới từ tiếng Trung

2.1 Giới từ chỉ thời gian

  • Công thức: <Giới từ thường dùng để biểu lộ thời gian> + Thời gian.
  • Giới từ giới hạn thời gian:
zài Lúc
cóng Từ
dāng Trước mắt
自从 zìcóng Từ khi
Ở tại, vào lúc
Từ
lín Đến, tới
zhì Đến nỗi, đến mức
直到 zhídào Mãi cho đến
dào Đến

Ví dụ:

(zhì): Cho tới khi

我上九点至五点的班。 / Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān /

Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.

(zì): Kể từ khi

她自生病 后 变得 很 憔悴。 / Tā zì shēng bìng hòu biàn dé hěn qiáo cuì /

Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác.

你汉语说得很好啊,我要向你学习。 / nǐ Hànyǔ shuō dé hěn hǎo a, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí /

Tiếng Trung cũng bạn nói rất tốt, tôi sẽ học tập bạn.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.

Tổng hợp những giới từ chỉ thời gian trong tiếng Hoa

2.2 Giới từ chỉ vị trí, phương hướng

  • Công thức: <Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng> + Thời gian, địa điểm, góc độ lối hướng.
  • Những giới từ chỉ địa điểm, phía hướng:
zài
cóng Từ
dào Đến
Từ
cháo Hướng về
xiàng Hướng
wǎng Hướng đến
yóu Từ, khởi điểm

Ví dụ:

(zài)+ Nơi ở: Ở…

他在中国学习。 / Tā zài zhōng guó xué xí /

Anh ấy đang học ở Trung Quốc.

(cóng) + Nơi ở, phía: Từ…

他从书架上拿下来了一本书。 / Tā cóng shū jià shàng ná xià lái le yī běn shū /

Anh ta lấy xuống một cuốn sách từ kệ sách.

XEM THÊM:

Động từ năng nguyện Động từ li hợp trong tiếng Trung

2.3 Giới từ đối tượng

  • Công thức: <Giới từ> + Tân ngữ.
  • Một số giới từ được dùng biểu hiện đối tượng:
gěi Cho
Thay cho
wèi
duì Đối
chōng Đập vào
Cầm, nắm
jiāng Mang, xách
bèi Bị
jiào Kêu, gọi
ràng Để, bảo
lián Ngay cả
dài Thay thế
yóu

Ví dụ:

对于 (duì yú): Đối với

对于这个问题, 我也不知道怎么办。 / Duì yú zhè ge wèn tí, wǒ yě bù zhī dào zěn me bàn /

Đối mặt với vấn đề này, tôi cũng không biết làm như nào.

(gěi ): Cho

我要给小丽打电话。 / Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà /

Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.

XEM NGAY: Ngữ pháp tiếng Trung.

2.4 Giới từ chỉ phương thức

  • Công thức: <Giới từ để biểu hiện phương thức> + Cách thức.
  • Giới từ cách thức, phương pháp thông dụng:
yòng Dùng
Cầm, lấy
Theo, dùng
通过 tōngguò Xem qua
kào Dựa theo
Dựa vào, theo

Ví dụ:

通过 (tōng guò): Thông qua

通过仔细检查,我发现了一个错误。 / Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù /

Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.

2.5 Giới từ cho thấy nguyên nhân mục đích

  • Cách sử dụng: <Giới từ nguyên do> + Lý do.
  • Các giới từ chỉ nguyên nhân mục đích:
wèi
为了 wèi le Để, vì
因为 yīn wèi Bởi vì
由于 yóu yú Do, vì

Ví dụ:

因为 (Yīnwèi): Vì

因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行。 / Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng /

Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp  cho việc đi lại.

2.6 Giới từ về sự so sánh

Giới từ so sánh chữ 比
  • Công thức: <Giới từ chỉ sự so sánh> + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh.
  • Những giới từ để chỉ sự so sánh:
So với, hơn
gēn Với, và
比较 bǐjiào Tương đối, khá

Ví dụ:

(bǐ): Hơn这件衣服比那件贵一百块。 / Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài /

Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.

2.7 Giới từ chỉ khoảng cách

  • Công thức: <Giới từ thể hiện khoảng cách> + Không gian, nơi chốn.
  • Những giới từ cho thấy khoảng cách:
Cách
Khoảng cách
距离 jùlí Khoảng cách

Ví dụ:

(lí): Cách

我家离学校很远。 / Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn /

Nhà tôi cách trường học rất xa.

2.8 Giới từ biểu thị công cụ

Tổng hợp những giới từ chỉ công cụ
  • Công thức: <Giới từ công cụ> + Danh từ.
  • Những giới từ dùng để biểu lộ công cụ:
yòng Dùng
Cầm, nắm, lấy
Dùng, lấy

Ví dụ:

(ná): Cầm, nắm, lấy

我会在机场柜台拿机票。 / Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào /

Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.

2.9 Giới từ căn cứ, cơ sở

  • Công thức: <Giới từ chỉ cơ sở> + Cụm động từ / danh từ.
  • Một số giới từ hay dùng biểu thị căn cứ, cơ sở:
Theo
kào Dựa vào
依照 yīzhào Căn cứ vào
àn Theo
按照 àn zhào Dựa vào
Căn cứ
根据 gēnjù Căn cứ, dựa theo
遵照 zūnzhào Theo
jiè Mượn
chèn Nhân (lúc)
chéng Nối tiếp
凭借 píng jiè Dựa vào
本着 běnzhe Căn cứ, trên nguyên tắc
Theo

Ví dụ:

根据 (Gēnjù): Dựa theo

科学家根据太阳、地球和月球的运行规律,可以准确地推算出日食和月食的时间。 / Kē xué jiā gēn jù tài yáng, dì qiú hé yuè qiú de yùn háng guī lǜ, kě yǐ zhǔn què de tuī suàn chū rì shí hé yuè shí de shí jiān /

Các nhà khoa học dựa theo quy luật của Mặt Trời ,Trái Đất và Mặt Trăng, có thể tính ra chính xác thời gian Nguyệt thực và Nhật thực.

2.10 Giới từ chỉ sự loại trừ

  • Cách sử dụng: <Giới từ để biểu thị sự ngoại trừ> + Danh từ / Động từ.
  • Giới từ thông dụng về sự ngoài ra:
chú Trừ
除了 chú le Ngoại trừ

Ví dụ:

除了 (chú le) : Ngoại trừ

除了听音乐,我还喜欢看电影,读书和去旅游。 / Chúle tīng yīn yuè, wǒ hái xǐ huān kàn diàn yǐng, dú shū hé qù lǚ yóu /

Ngoài nghe nhạc, tôi còn thích xem phim, đọc sách và đi du lịch.

2.11 Giới từ dùng để chỉ sự hiệp đồng

  • Công thức: <Giới từ về sự đồng hiệp> + Đại từ / Danh từ chỉ người / Cụm danh từ.
  • Giới từ chỉ sự hòa hiệp:
tóng Cùng
gēn Với
Cho, với
lián Cả, liền
suí Cùng với

Ví dụ:

(Gēn): Cùng, với

我想跟你一起去商场。 / Wǒ xiǎng gēn nǐ yī qǐ qù shāng chǎng /

Tôi muốn cùng bạn đi trung tâm mua sắm.

2.12 Giới từ về chỉ sự trải qua

  • Công thức: <Giới từ> + Cụm động từ / danh từ.
  • Giới từ thường dùng biểu đạt sự từng trải:
jīng Thường
经过 jīngguò Đã từng trải
通过 tōngguò Xem qua
沿 yán Xuôi theo, men theo
shùn Thuận theo

Ví dụ:

通过 (Tōng guò): Xem xét qua.

通过学习过程,我们可以提高自己的知识。 / Tōng  guò xuéxí guò chéng, wǒmen kěyǐ tí gāo zìjǐ de zhī shì /

Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nâng cao kiến thức của chính mình.

2.13 Giới từ chỉ sự liên can

  • Công thức: <Giới từ để biểu đạt sự liên can> + cụm động từ / danh từ.
  • Giới từ về sự liên can:
关于 guānyú Liên quan với
对于 duì yú Đối với
至于 zhì yú Đến nỗi
作为 zuò wéi Làm nên, làm được
jiù Chính là
duì Đối

Ví dụ:

关于 (Guān yú): Về

我想给你们讲一个关于旅游的故事。 / Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guān yú lǚ yóu de gù shì /

Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.

3. Đặc điểm ngữ pháp giới từ trong tiếng Trung

Dưới đây là một số đặc điểm của giới từ tiếng Trung, hãy bỏ túi ngay để dễ dàng nhận biết giới từ và không bị sử dụng sai nữa bạn nhé!

3.1 Giới từ không thể tự mình làm thành phần câu, cấu trúc giới từ không dùng làm vị ngữ

Trong tiếng Trung, giới từ phải được kết hợp với danh từ, đại từ hoặc những cụm từ khác tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần của câu.

  • Làm trạng ngữ: Đây là chức năng chính của giới từ.

Ví dụ:

我们应该向国外学习先进技术。 / Wǒmen yīng gāi xiàng guó wài xué xí xiān jìn jì shù /

Chúng ta nên học hỏi kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

  • Làm bổ ngữ: Thường hay dùng với giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

Ví dụ:

越汉词典放在书架上。 / Yuè hàn cí diǎn fàng zài shū jià shàng /

Từ điển Việt – Hán để ở trên giá sách.

  • Làm định ngữ: Thường được dùng với giới từ 关于,对,对于,向…

Bạn có thể tham khảo bài định ngữ trong tiếng Trung để biết rõ hơn về đặc biểm của ngữ pháp này.

Ví dụ:

关于这个问题, 李老师做了精细的分析。
/ Guān yú zhè ge wèn tí, Lǐ lǎo shī zuò le jīng xì de fēn xì /

Về vấn đề này, cô Lý đã phân tích rất rõ ràng.

3.2 Không thể trùng điệp.

Các động từ hay tính từ trong tiếng Trung đều có lặp lại để tạo ra những từ mang nghĩa nhẹ nhàng hơn hoặc nhấn mạnh trong câu. Còn giới từ lại không có khả năng làm được điều đó.

3.3 Sau giới từ thì không được phép xuất hiện các động thái trợ từ “了,着,过”.

Giới từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ độc lập, không thể có thêm các trợ từ động tác và trạng thái như “了,着,过”.

Trong những giới từ 为了, 除了… , thì “了” là từ tố, không phải trợ từ động tác và trạng thái.

3.4 Không dùng trong câu nghi vấn chính phản.

Bởi vì giới từ chỉ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ và cho động từ, cho nên bản thân nó không có chức năng sử dụng ở câu hỏi chính phản.

4. Phân biệt giới từ và động từ trong tiếng Trung

Nếu như bạn còn hay bị nhầm lẫn giữa động từ và tính từ thì đừng nên bỏ qua phần này. Bên dưới sẽ giúp bạn cách phân biệt giữa động từ và giới từ đơn giản nhất.

Phần lớn các giới từ hiện nay đều bắt nguồn từ tiếng Trung Quốc cổ, có những động từ và giới từ nhìn thấy rất rõ ràng như “从,被,对于,关于,由于”, nhưng có một số từ có cả chức năng là động từ và giới từ như 在, 为, 比, 到, 给, 朝, 经过, 通过 rất khó phân biệt.

Ví dụ:

今天我们技巧。(Hôm nay chúng ta so sánh các kỹ năng)(动词 – động từ)

他高。(Bạn cao hơn anh ta)(介词 – giới từ)

  • Động từ có thể dùng trong câu nghi vấn chính phản, còn giới từ thì không thể.

Ví dụ:

不在宿舍? (Anh ấy có ở kí túc xá không?):(动词 – động từ)

黑板上写了几个字。(Anh ta đã viết mấy chữ ở trên bảng rồi.):(“在” làm giới từ, nên không thể trở thành câu chính phản “在不在”)

  • Nếu trong một câu, phía sau nó có một động từ khác thì nó sẽ mang chức năng là giới từ. Còn không có động từ thì giới từ sẽ làm động từ.

Ví dụ:

火车站了。 (Xe lửa đến trạm rồi):(动词 – động từ)

火车十一点才进站。(Đến 11 giờ xe lửa mới vào trạm):(进 là động từ => 到 là 介词 – giới từ)

  • Phần lớn các động từ có thể mang theo trợ từ động thái “了,着,过”, nhưng giới từ thì không thể mang theo.

Ví dụ:

了我一本书。(Tôi cho bạn một quyển sách rồi):(动词 – động từ)

我买了一本书。(Tôi mua cho bạn một quyển sách rồi):(介词 – giới từ)

Đây là những nội dung kiến thức liên quan đến giới từ trong tiếng Hoa. Hy vọng bài viết với chủ đề bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học tiếng Trung có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã giành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao bạn nhé!

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Video liên quan

Chủ đề