Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ là lời giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng việt 5 trang 112 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 15: Tổng kết vốn từ

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 16 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:

Từ

Đồng nghĩa

Trái nghĩa

a) Nhân hậu

b) Trung thực

c) Dũng cảm

d) Cần cù

Câu 2. Đọc bài Cô Chấm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 156), nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh hoạ cho nhận xét của em.

Tính cách cô Chấm

Chi tiết, hình ảnh minh họa

Trung thực, thẳng thắn

.......................

.......................

.......................

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 trang 112

Câu 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:

Từ

Đồng nghĩa

Trái nghĩa

a) Nhân hậu

nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,...

bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,...

b) Trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, chân thật,...

dối trá, gian dối, gian manh, xảo quyệt,...

c) Dũng cảm

anh dũng, mạnh dạn, gan dạ, bạo dạn,...

nhát gan, nhát cáy, hèn yếu, bạc nhược,...

d) Cần cù

chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,...

lười biếng, lười nhác,...

Câu 2. Đọc bài Cô Chấm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 156), nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh họa cho nhận xét của em.

Tính cách cô Chấm

Chi tiết, hình ảnh minh họa

- Trung thực, thẳng thắn

Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, nói ngay, nói thẳng băng, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm, được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa

- Chăm chỉ, yêu lao động

Chấm thì cần cơm và lao động để sống, Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được

- Giản dị

Chấm không đua đòi may mặc, Chấm mộc mạc như hòn đất

- Giàu tình cảm, dễ xúc động

Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Luyện từ và câu lớp 5 - Tổng kết vốn từ (tiếp)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ là lời giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng việt 5 trang 115 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ (tiếp theo)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 16 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Tự kiểm tra vốn từ của mình:

a) Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.

b) Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp: đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng .........

- Mèo màu đen gọi là mèo ...

- Mắt màu đen gọi là mắt .........

- Chó màu đen gọi là chó ...

- Ngựa màu đen gọi là ngựa .........

- Quần màu đen gọi là quần ...

Câu 2. Đọc bài văn Chữ nghĩa trọng văn miêu tả (Tiếng Việt 5, tập một, trang 160). Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:

Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.

........................

Miêu tả đôi mắt của một em bé.

........................

Miêu tả dáng đi của một người.

........................

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 trang 115

Câu 1. Tự kiểm tra vốn từ của mình:

a) Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son

- đỏ - điều - son

- trắng - bạch

- xanh - biếc - lục

- hồng - đào

b) Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp: đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng đen

- Mèo màu đen gọi là mèo mun

- Mắt màu đen gọi là mắt huyền

- Chó màu đen gọi là chó mực

- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô

- Quần màu đen gọi là quần thâm

Câu 2. Đọc bài văn Chữ nghĩa trọng văn miêu tả (Tiếng Việt 5, tập một, trang 160). Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:

Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.

- Dòng sông Tiền cuồn cuộn chảy phù sa đục ngầu con nước.

Miêu tả đôi mắt của một em bé.

- Mắt bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve.

Miêu tả dáng đi của một người.

- Bà Hai bước đi những bước liêu xiêu trong ráng chiều chạng vạng.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ trang 115 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tự kiểm tra vốn từ của mình :

a)    Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.

b)    Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp : đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng .........

-  Mèo màu đen gọi là mèo ...

- Mắt màu đen gọi là mắt .........

-  Chó màu đen gọi là chó ...

- Ngựa màu đen gọi là ngựa .........

-  Quần màu đen gọi là quần ...

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ rồi hoàn thiện bài tập.

Lời giải chi tiết:

a)    Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.

- đỏ - điều - son

- trắng - bạch                             

- xanh - biếc - lục                    

- hồng - đào

b)    Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp : đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng đen

-  Mèo màu đen gọi là mèo mun

- Mắt màu đen gọi là mắt huyền                 

-  Chó màu đen gọi là chó mực

- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô

-  Quần màu đen gọi là quần thâm            

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý