What the have là gì

Đáp án là While. While dùng để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề nhé em. Nó giống với although – “mặc dù”.

○ While we concede that the union does have a point, it is impossible for us to meet the members’ demands.
= Trong khi chúng tôi thừa nhận rằng công đoàn đúng là có lí, chúng tôi không thể đáp ứng nhu cầu của các thành viên được.
= Mặc dù chúng tôi thừa nhận rằng công đoàn đúng là có lí, …

Còn về does have, người ta dùng trợ động từ do, does, hay did để nhấn mạnh. Nó có thể được dịch ra là “thực sự là” hay “đúng là”. So sánh hai ví dụ:

He has a gold watch.
= Anh ấy có một chiếc đồng hồ vàng.

I thought he was kidding but he does have a gold watch.
= Tôi tưởng là anh ấy đùa nhưng anh ấy đúng thật là có một chiếc đồng hồ vàng.

Đôi khi have đơn giản là diễn tả ai đó đang ở trong tình huống nào. Ví dụ:

She has a houseful of children this weekend. (Cuối tuần này sẽ có rất nhiều trẻ con đến nhà cô ấy.)


I think we have mice. (Tớ nghĩlà nhà chúng ta có chuột.)

2. Không dùng dạng tiếp diễn của have
Khi have diễn tả các nghĩa trên, ta không dùng have ở dạng tiếp diễn. Ví dụ:

She has three brothers. (Cô ấy có 3 anh em trai.)


KHÔNG DÙNG: She is having three brothers.
Do you have a headache? (Cậu bị đau đầu à?)
KHÔNG DÙNG: Are you having a headache?

3. Dùng do trong câu hỏi và phủ định
Trong tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh hiện tại, ta dùng do để thành lập câu hỏi và phủ định. Ví dụ:

Does the house have a garden? (Ngôi nhà đó có vườn không?)


Her parents did not have very much money. (Bố mẹ cô ấy không có nhiều tiền.)

4. Câu hỏi và phủ định dạng ngắn gọn
Các câu hỏi ngắnvà dạng phủ định (chẳng hạn như Have you...?; she has not...) thường được dùng trong tiếng Anh cổ. Tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại, chúng ít được dùng, chỉ được dùng trong văn phong trang trọng và trong 1 số cụm cố định như I haven't the faintest idea (Tớ hoàn toàn không biết gì cả). Dạng này thường không được dùng trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ:

Have you an appointment? (Cậu có hẹn trước không?) => Chỉ dùng trong tiếng Anh Anh, văn phong trang trọng.


Do you have an appointment? (Cậu có hẹn trước không?) => (Anh Anh và Anh Mỹ)

Angela has not the charm of her older sisters? (Angela không có nét quyến rũ như chị cô ấy.) => Chỉ dùng trong tiếng Anh Anh, văn phong trang trọng.
Angela does not have the charm of her older sisters? (Angela không có nét quyến rũ như chị cô ấy.) => Anh Anh và Anh Mỹ

5. Cách dùng have got
Trong trò chuyện và văn viếtthân mật, ta thường dùng have got thay cho have. Ví dụ:

I've got a new boyfriend. (Tớcó bạn trai mới.)


Nghe tự nhiên hơn so với I have a new boyfriend.
Has your sister got a car? (Chị gái cậu có xe ô tô không?)
I haven't got your keys. (Tớ không cầm chìa khóa của cậu.)

Lưu ý have got có nghĩa như have trong những trường hợp trên, đây là dạng hiện tại của have got, không phải dạng hiện tại hoàn thành với got.

Khi dùng have got thì không dùng do để lập câu hỏi và phủ định. Ví dụ:

Have you got a headache? (Cậu bị đau đầu à?)


KHÔNG DÙNG: Do you have got a headache?
The flat hasn't got a proper bathroom. (Căn hộ đócó nhà vệ sinh không ổn lắm.)
KHÔNG DÙNG: The flat doesn't have got a proper bathroom.

Got không được dùng trong các câu trả lời ngắn gọn và câu hỏi đuôi. Ví dụ:

Have you got a light? ~ No, I haven't. (Cậu có bật lửa không? ~ Không, tớ không có.)


KHÔNG DÙNG: No, I haven't got.
Anne's got a bike, hasn't she? (Anne có xe đạp đúng không?)

Have got không được dùng trong thì quá khứ. Ví dụ:

I had the flu last week. (Tuần trước tớ bị cúm.)


KHÔNG DÙNG: I had got the flu last week.
Did you have good teachers when you were at school? (Hồi còn đi học cậu có được học với giáo viên giỏi không?)

Have got thường không được dùng dưới dạng động từ nguyên thể có to hay dạng tiếp diễn, ta không nói to have got a headache hay having got a brother. Dạng động từ nguyên thể không to thì đôi khi được dùng sau trợ động từ, chẳng hạn như She must have got a new boyfriend. (Chắc hẳn là cô ấy mới có bạn trai mới.)

Have got ít được dùng trong tiếng Anh Mỹ, đặc biệt là trong câu hỏi và phủ định. Trong giao tiếp thân mật, ta có thể lược bỏ 've (nhưng không lược bỏ 's) trước got. Ví dụ:

I('ve) got a problem. (Tớ gặp rắc rối rồi.)

Do có thể được dùng để thay cho have got trong tiếng Anh Mỹ, đặc biệt trong các câu trả lời ngắn gọn, câu hỏi đuôi. Ví dụ:

I've got a new apartment. ~ You do? (Tớ vừa mua căn hộ mới. ~ Thật ư?)

6. Khi nói về thói quen
Khi ta nói về thói quen, hay các hành động lặp đi lặp lại, ta thường không dùng got sau have. Ví dụ:

I have/ have got toothache. (Tớ bị đau răng.)


I often have toothache. (Tớ thường xuyên bị đau răng.)

Do you have/ Have you got time to go to London this weekend? (Cậu có thời gian đi London cuối tuần này không?)
Do you ever have time to go to London? (Cậu đã bao giờ dành thời gian đi London chưa?)

Sorry, I don't have/ haven't got any beer. (Xin lỗi, tớ không có bia.)
We don't usually have beer in the house. (Nhà chúng tớ thường không có bia.)

7. Những thay đổi trong tiếng Anh Anh hiện đại
Thông thường, các dạng thức của have trong tiếng Anh Anh thường chỉ được dùng khi đề cập đến các thói quen hay các hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ:

Do you often have meetings? (Cậu có thường xuyên tham dự các cuộc họp không?)


Have you (got) a meeting today? (Hôm nay cậu có cuộc họp nào không?)

Tuy nhiên trong tiếng Anh Anh hiện đại (do bị ảnh hưởng nhiều từ tiếng Anh Mỹ), ta có thể dùng các dạng thức của have ngay cả khi không đề cập đến thói quen, hay các hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ:

Do you have time to go to the beach this weekend? (Cậu có thời gian đi đến bãi biển cuối tuần này không?) => dùng trong tiếng Anh Mỹ và Anh Anh hiện đại.


Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh223.Com?

TiengAnh223.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh223.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Các cấu trúc của have với động từ Cách dùng have to và have got to Phân biệt Hear và Listen (to) Cách dùng Hear, See... với các dạng của động từ Cách dùng Hear/See với mệnh đề That

Bài học trước:

Cách dùng Have với các hoạt động Cách dùng Have như một trợ động từ Cách dùng động từ Have Cách dùng Hardly, Scarely, và No sooner Cách dùng Happen to

Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh223.Com

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

ngoại động từ, đã, danh từ
  • IPA: /ˈhæv/, /ˈhəv/ (không trọng âm)

Hoa Kỳ(trợ giúp · chi tiết)[ˈhæv]

phải
  • IPA: /ˈhæf/

Ngoại động từSửa đổi

have ngoại động từ /ˈhæv/

  1. Có. to have nothing to do — không có việc gì làm June has 30 days — tháng sáu có 30 ngày
  2. (+ from) Nhận được, biết được. to have news from somebody — nhận được tin ở ai, nhờ ai mà biết tin
  3. Ăn; uống; hút. to have breakfast — ăn sáng to have some tea — uống một chút trà to have a cigarette — hút một điếu thuốc lá
  4. Hưởng; bị. to have a good time — được hưởng một thời gian vui thích to have a headache — bị nhức đầu to have one's leg broken — bị gây chân
  5. Cho phép; muốn (ai làm gì). I will not have you say such things — tôi không cho phép (muốn) anh nói những điều như vậy
  6. Biết, hiểu; nhớ. to have no Greek — không biết tiếng Hy-lạp have in mind that... — hãy nhớ là...
  7. Nói, cho là, chủ trương; tin chắc là. as Shakespeare has it — như Sếch-xpia đã nói he will have it that... — anh ta chủ trương là...; anh ta tin chắc là... một cái
  8. Thắng, thắng thế. the ayes have it — phiếu thuận thắng I had him there — tôi đã thắng hắn
  9. (Nghĩa đen, nghĩa bóng) Tóm, nắm, nắm chặt. to have somebody by the throat — bóp chặt cổ ai I have it! — (nghĩa bóng) tớ tóm được rồi!, tớ nắm được rồi!
  10. Sai khiến, nhờ, bảo, bắt (ai làm gì...). to have one's luggage brought in — bảo đưa hành lý của mình vào, nhờ đưa hành lý của mình vào
  11. (Từ lóng) Bịp, lừa bịp. you were had — cậu bị bịp rồi

Chia động từSửa đổi

have

Dạng không chỉ ngôi Động từ nguyên mẫu Phân từ hiện tại Phân từ quá khứ Dạng chỉ ngôi số ít nhiều ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối mệnh lệnh — you/thou¹ — we you/ye¹ — Hiện tại
to have
had
having
have have hoặc hast¹ has hoặc hath¹ have have have
had had hoặc hadst¹ had had had had
will/shall²have will/shallhave hoặc wilt/shalt¹have will/shallhave will/shallhave will/shallhave will/shallhave
have have hoặc hast¹ have have have have
had had had had had had
weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave
have let’s have have

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Thành ngữSửa đổi

  • to have at: Tấn công, công kích.
  • to have on:
    1. Coa mặc, vẫn mặc (quần áo...); có đội, vẫn đội (mũ...). to have a hat on — có đội mũ to have nothing on — không mặc cái gì, trần truồng
  • to have up:
    1. Gọi lên, triệu lên, mời lên.
    2. Bắt, đưa ra toà.
  • had better: Xem better.
  • had rather: Như had better.
  • have done!: Ngừng lại!, thôi!
  • to have it out:
    1. Giải quyết một cuộc tranh cãi (với ai); nói cho ra lý lẽ (với ai).
    2. Đi nhổ răng.
  • to have nothing on someone:
    1. (Từ Mỹ, nghĩa Mỹ) Không có thế lợi gì hơn ai.
    2. Không có chứng cớ gì để buộc tội ai.
  • he has had it:
    1. (Từ lóng) Thằng cha ấy thế là toi rồi.
    2. Thằng cha ấy thế là hết thời (lỗi thời) rồi.
    3. Thằng cha ấy chẳng hòng gì được nữa đâu.

Trợ động từSửa đổi

have trợ động từ /ˈhæf/

  1. Đã.
  2. (+ to) Phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải. to have to do one's works — phải làm công việc của mình

Chia động từSửa đổi

have

Dạng không chỉ ngôi Động từ nguyên mẫu Phân từ hiện tại Phân từ quá khứ Dạng chỉ ngôi số ít nhiều ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối mệnh lệnh — you/thou¹ — we you/ye¹ — Hiện tại
to have
had
having
have have hoặc hast¹ has hoặc hath¹ have have have
had had hoặc hadst¹ had had had had
will/shall²have will/shallhave hoặc wilt/shalt¹have will/shallhave will/shallhave will/shallhave will/shallhave
have have hoặc hast¹ have have have have
had had had had had had
weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave weretohave hoặc shouldhave
have let’s have have

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Danh từSửa đổi

have (số nhiềuhaves) /ˈhæv/

  1. (Từ lóng) Sự lừa bịp; hành động lừa bịp.

Thành ngữSửa đổi

  • the haves and have-nots: (Thông tục) Những người giàu và những người nghèo.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Video liên quan

Chủ đề