Bài 3 trang 38 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = 1\) và \(y = -1\):

        \(\dfrac{1}{2}{x^5}y - \dfrac{3}{4}{x^5}y + {x^5}y\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Thu gọn biểu thức đã cho.

Bước 2: Thay giá trị của \(x=1\) và \(y=-1\) vào đơn thức thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Ta có : \(\dfrac {1}{2}{x^5}y - \dfrac {3}{4}{x^5}y + {x^5}y \) \( = \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4} + 1} \right){x^5}y\) \( = \dfrac{3}{4}{x^5}y\) \( = \dfrac{3}{4}\left[ {{1^5}.\left( { - 1} \right)} \right] = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

với \(x = 1\) và \(y = -1\)

Loigiaihay.com

Bài tập 1: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\)

a) \({2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\)

b) \(4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\)

Bài tập 2: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\)                 \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\)

b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)\)

    \({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)

Bài tập 3: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\)

Hướng dẫn giải:

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right) + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\)

Bài tập 4: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \({3 \over 8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \({2 \over 7}\) quãng đường, giờ thứ ba chạy được \({1 \over 4}\) quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Hướng dẫn giải:

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được số phần quãng đường là:

\({3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\) (quãng đường)

Đáp số: \({{51} \over {56}}\) quãng đường

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 117: Luyện tập chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 117: Luyện tập

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 117: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 1Tính (theo mẫu):

Mẫu: 2+37=147+37=14+37=177

25+3=...............................4+23=...............................117+2=...............................

Lời giải:

25+3=25+155=2+155=1754+23=123+23=12+23=143117+2=117+147=11+147=257

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

45+23=23+....  ;1525+37=37+.... ;23+34+12=23+34+.... ;23+34+12=.... +34+12.

Lời giải:

45+23=23+45;1525+37=37+152523+34+12=23+34+12;23+34+12=23+34+12

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

1225+35+1325=............32+23+43=..................35+75+34=..................

Lời giải:

1225+35+1325=1225+1325+35=2525+35=1+35=5+35=85

32+23+43=23+43+32=63+32=2+32=4+32=72

35+75+34=35+75+34=105+34=2+34=8+34=114

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 4:

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được 38 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 27 quãng đường, giờ thứ ba chạy được 14 quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Lời giải:

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được:

38+27+14=5156 (quãng đường)

Đáp số: 5156 quãng đường

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 118: Phép trừ phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 119: Phép trừ phân số (Tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 41 Bài 120: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 121: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 122: Phép nhân phân số

Câu 1, 2, 3, 4 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 38 bài 117 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính (theo mẫu)

1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\)

a) \({2 \over 5} + 3\)                                b) \(4 + {2 \over 3}\)

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + …;\)             \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + …\)

b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + …} \right)\)

     \({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {… + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\)

4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \({3 \over 8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \({2 \over 7}\) quãng đường, giờ thứ ba chạy được \({1 \over 4}\) quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Bài 3 trang 38 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

1.

a) \({2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\)

b) \(4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\)

Quảng cáo

2. 

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\)                 \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\)

b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)\)

    \({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)

3. 

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right) + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\)

4. 

Tóm tắt

Bài 3 trang 38 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Bài giải

a) Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\({3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\) (quãng đường)

Đáp số: \({{51} \over {56}}\) quãng đường