Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về các phương pháp giải bài tập quy luật di truyền liên kết giới tính nhằm giúp các em nắm bắt được một cách tốt nhất cách giải bài tập quy luật di truyền. Mời các em cùng tham khảo. NỘI DUNG BÀI HỌCChào các em! Hôm nay chúng ta sẽ đến với một nội dung tiếp theo của Chuyên đề 4 đó là Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính. Đối với bài tập di truyền liên kết giới tính hôm trước chúng ta đã học lý thuyết rồi thì các gen di truyền theo quy luật liên kết giới tính và các gen nằm trên NST giới tính và nó sẽ di truyền theo một quy luật riêng không theo nhưng quy luật mình đã học. Vậy thì làm sao để nhận biết được bài nào là bài liên quan đến quy luật di truyền liên kết giới tính, thì nội dung đầu tiên thầy sẽ hướng dẫn các em cách nhận biết quy luật liên kết giới tính. 1. Nhận biết quy luật: Dựa vào sự phân li kiểu hình ở giới ♂ và ♀ Ví dụ: Cho lai cá vảy đỏ với cá vảy trắng (đều thuần chủng) → F1: 100% vảy đỏ: F1 x F1 → F2: 3 Đỏ : 1 trắng (vảy trắng toàn cá cái) Biện luận và viết sơ đồ lai? Giải: Ta có F2: 3 đỏ : 1 trắng Vì cá trắng F2 toàn cá ♀ ⇒ Có sự phân li không đều màu sắc vảy cá ở 2 giới → Màu sắc vảy cá di truyền liên kết với giới tính. Ta có: P(t/c) → F1:100% đỏ ⇒ Đỏ (A) > trắng (a) * Quy ước: .PNG) SĐL: P(t/c): ♂ XAXA x ♀ XaY F1: XAXa : XAY F1 x F1: ♂ XAXa x ♀ XAY Gp: XA : Xa \(\downarrow\) XA : Y F2: ♂ XA XA : ♀ XA Y ♂ XAXa x ♀ XaY TLKH: 3 Đỏ : 1 trắng 2. Xác định kiểu gen của P: Dựa vào kiểu hình và kiểu gen của con + Di truyền chéo: Ông ngoại → mẹ → con trai + Di truyền thẳng: Bố → con trai Ví dụ 1: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Bố, mẹ bình thường nhưng sinh 1 con trai bị máu khó đông. Xác định kiểu gen của P? Giải: Quy ước: A: Bình thường a: Bệnh ⇒ Mẹ XAXA Bố: XAY XAXa XaY XaXa Ta có: người con trai bệnh: XaY ⇒ P: ♀ XAXa x XAY Ví dụ 2: Ở ruồi giấm gen A (đỏ) trội alen a (trắng). Xác định kiểu gen của P nếu đời con phân li kiểu hình với tỉ lệ: 2♀ mắt đỏ : 1 Các cặp NST thường luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Nhưng NST giới tính có thể tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY, XO) tùy theo giới tính từng nhóm loài. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 2 : Ở chim, giới tính đực trong tế bào mang cặp NST giới tính thuộc dạng
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Ở chim, giới cái có dạng XY, giới đưc có dạng XX. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 3 : Giới đồng giao tử là giới mà:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Giới đồng giao tử là giới mà cặp NST giới tính có 2 chiếc giống nhau, tức là dạng XX. Chọn B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 4 : Hiện tượng con cái mang NST giới tính X còn con đực mang cặp NST giới tính XX được gặp ở loài :
Đáp án: C Lời giải chi tiết: - Ruồi giấm, cây gai, chua me: giới cái XX, giới đực XY - Bọ nhậy: giới cái XO và giới đực XX - Châu chấu, rệp: giới cái XX, đực XO Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 5 : Các loài sinh vật có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở con đực, XY ở con cái là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: - Chim, bướm, bò sát, ếch nhái: giới cái XY, giới đực XX - Châu chấu, rệp: giới cái XX, giới đực XO - Ruồi giấm, thú: giới cái XX, giới đực XY Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 6 : ADN trong nhiễm sắc thể giới tính
Đáp án: A Lời giải chi tiết: NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang 1 số gen quy định tính trạng thường. Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 7 : Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Các gen di truyền liên kết với giới tính thường đi kém một số tính trạng của loài , dựa vào đặc điểm tính trạng mà người ta có thể lựa chọn giới tính phù hợp với mục đích chăn nuôi Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 8 : Điều không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: - Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn một số gen quy định tính trạng thường - Giới đồng giao tử là XX, giới dị giao tử có dạng XY hoặc XO - Cặp NST giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 9 : Phát biểu nào dưới đây về sự di truyền giới tính là không đúng?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: - Trên NST giới tính không chỉ có các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn các gen quy định một số tính trạng thường - Ở các loài giao phối, tỷ lệ đực/cái thường xấp xỉ 1:1 - Cặp NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài - NST giới tính có mặt ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 10 : Trong quần thể giao phối, tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 do
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Trong quần thể giao phối, tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 do giới XX chỉ tạo ra 1 loại giao tử, giới dị giao tử tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau mà khả năng thụ tinh của các giao tử là như nhau Chọn B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 11 : Ở người, loại tế bào không chứa NST giới tính là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Tế bào hồng cầu là 1 loại tế bào đặc biệt, không có các bào quan, không có nhân nên không chứa NST giới tính Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 12 : Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân thể hiện ở đặc điểm nào ?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Di truyền tế bào chất luôn cho kết quả giống mẹ nên không phân tính như các tỉ lệ đặc thù của gen trong nhân. Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 13 : Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi gen qui định một tính trạng. Xét hai phép lai. - Lai thuận: Cái lông xám x đực lông đen thu được F1 100% lông xám. - Lai nghịch: Cái lông đen x đực lông xám thu được F1 cái lông xám : đực lông đen Tính trạng màu sắc lông của loài sinh vật trên di truyền theo qui luật:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới nên do gen trên NST giới`tính Lai thuận: P: XAXA x XaY => F1: XAXa : XAY (100% xám) Lai nghịch: P: XaXa x XAY => F1: XAXa x XaY Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 14 : Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi Moocgan. Đáp án C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 15 : Đặc điểm di truyền bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đặc điểm di truyền bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X dễ gặp ở nam hơn ở nữ vì ở nữ giới cần có kiểu gen đồng hợp lặn trên gen NST giới tính X còn ở nam giới được biều hiện ngay khi có một gen lăn Đáp án - Lời giải Câu hỏi 16 : Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: A- đúng B- Trên NST X có nhiều gen còn trên NST Y có ít gen do đó đột biến OY thường bị chết, còn thể đột biến Õ vẫn sống bình thường => D đúng C- Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường thì các gen đó không liên quan đến NST giới tính => sai Đáp án C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 17 : Dấu hiệu để nhận biết có liên kết với tính hay không là: 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. 2. Kết quả của lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó kiểu hình không hoàn toàn giống mẹ. 3. Kiểu hình chỉ biểu hiện ở giới đực mà không thấy ở giới cái Phương án trả lời đúng là:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đặc điểm có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. 2. Kết quả của lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó kiểu hình không hoàn toàn giống mẹ. Đáp án A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 18 : Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành giới tính của cơ thể sinh vật?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Yếu tố đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành giới tính của cơ thể sinh vật cặp NST giới tính Đáp án C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 19 : Tật dính ngón tay 2 và 3 ở người là do 1 gen nằm trên NST nào qui định ?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Tật dính ngón tay 2 và 3 ở người là do gen nằm trên NST Y quy định Đáp án A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 20 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất ?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở các cơ thể của thế hệ lai. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 21 : Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con khi phân chia nên gen trong tế bào chất cũng không được phân chia đều. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 22 : Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Đáp án D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 23 : Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân. Đáp án C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 24 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY Đáp án B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 25 : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân. Chọn B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 26 : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân Đáp án D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 27 : Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Vùng không tương đồng ở NST X và Y chứa các gen đặc trưng cho từng NST. VD: ở vùng không tương đồng của NST Y của thú có gen quy định giới tính đực ( hình thành tinh hoàn) Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 28 : Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất. Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 29 : Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Đáp án: D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 30 : Ở người, gen trong ti thể
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Gen trong ti thể (ngoài nhân) có thể có nhiều bản sao khác nhau trong một tế bào. Có khả năng nhân đôi độc lập so với gen trong nhân Chọn A Đáp án - Lời giải Xem thêm \>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. |