Bằng chứng sinh học tế bào là gì

Bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lý sinh vật, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Bằng chứng giải phẫu so sánh: là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về đặc điểm giải phẫu.

Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.

Sự tương đồng về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy những sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

Bằng chứng phôi sinh học: những đặc điểm giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại càng nhiều và kéo dài chứng tỏ quan hệ họ hàng giữa chúng càng gần.

Bằng chứng địa lý sinh học: mỗi sinh vật phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định. Từ trung tâm đó, loài đã mở rộng phạm vi phân bố và tiến hoá theo con đường phân ly, thích nghi với những điều kiện địa lý, sinh thái khác nhau.

Bằng chứng sinh học phân tử và tế bào học:

- Những bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

- Bằng chứng tế bào học cho thấy mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào được sinh ra từ tế bào sống trước nó.

- Các bằng chứng về sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; mã di truyền.

- Các loài càng có họ hàng gần gũi thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

Giống nhau: cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 2 loại đại phân tử axit nucleic & protein.

  • Cấu tạo & chức năng của ADN giống nhau:

- tất cả các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN (virus là dạng sống, có vật chất di truyền là ARN).

- đều được cấu tạo từ 4 loại nu: A, T, G, X.

- mã di truyền đều được mã hóa theo nguyên tắc chung.

- đều có chức năng lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.

- có tính chất biến tính & hồi tính: nhiệt độ cao, ADN bị đứt các liên kết hidro -> biến tính (liên kết hidro càng nhiều điểm chảy của ADN càng cao), hạ nhiệt độ -> hồi tính.

Dựa vào tính chất biến tính & hồi tính của ADN -> phương pháp lai ADN.

Lai ADN thành công giữa các loài sinh vật => chứng tỏ ADN của các loài có những đoạn tương đồng bổ sung được cho nhau.

  • Cấu tạo & chức năng của protein giống nhau:

- đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.

- đều có chức năng cấu trúc, điều hòa, xúc tác, bảo vệ, vận chuyển, dự trữ...

  • Cấu tạo ADN khác nhau: khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nu -> tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN. Sự khác nhau nhiều hay ít phản ánh mức độ họ hàng giữa các loài.

Ví dụ: ở trình tự nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa enzim dehidrogenaza: tinh tinh khác người 1 bộ ba, gorila khác người 2 bộ ba, đười ươi khác người 4 bộ ba -> tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, sau cùng là đười ươi -> sơ đồ cây phát sinh: đười ươi -> gorila -> tinh tinh -> người.

Lai ADN không hoàn toàn thành công => chứng tỏ thứ tự nu của các loài chỉ giống nhau ở 1 số gen, còn lại là khác nhau -> bằng phương pháp lai ADN, xác định sự sai khác tỉ lệ % nu giữa các loài, từ đó xác định mức độ quan hệ họ hàng.

  • Cấu tạo protein khác nhau: khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin -> tạo nên tính đặc trưng của protein. Sự khác nhau nhiều hay ít phản ánh mức độ họ hàng giữa các loài.

Ví dụ: ở tỉ lệ % axit amin sai khác trong chuỗi polipeptit α của phân tử hemoglobin ở người so với 1 số loài động vật có xương sống: người - chó nhỏ nhất, người - cá mập lớn nhất -> chó có quan hệ họ hàng gần nhất với người, sau cùng là cá mập -> sơ đồ cây phát sinh: cá mập -> cá chép -> kì giông -> chó -> người.

-> Bằng chứng tiến hóa: điểm giống nhau -> phản ánh tất cả sinh vật có cấu tạo thống nhất, chung nguồn gốc; điểm khác nhau -> phản ánh chiều hướng tiến hóa khác nhau từ 1 gốc chung.

Học thuyết tế bào: Tất cả các cơ thể sinh vật (từ đơn bào đến động thực vật) đều được cấu tạo từ tế bào.

Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống

- Giống nhau: tế bào nhân sơ và nhân thực đều cấu tạo gồm 3 phần tương tự nhau: màng sinh chất, tế bào chất, nhân (hoặc vùng nhân).

- Khác nhau: giữa tế bào nhân sơ & nhân thực, giữa tế bào thực vật & động vật: 

+ Nhân sơ: không có khung tế bào, không có bào quan có màng bao, không có màng nhân

+ Nhân thực: có khung tế bào, có màng nhân

- Tế bào thực vật: có thành xenlulozơ, có không bào lớn, có lục lạp, không có trung thể, không có lisosom

- Tế bào động vật: có chất nền ngoại bào, có trung thể, có lisosom, không có không bào (hoặc không bào nhỏ), không có lục lạp

-> Bằng chứng tiến hóa: giống nhau phản ánh nguồn gốc thống nhất, khác nhau phản ánh các chiều hướng tiến hóa khác nhau từ 1 gốc chung.


Ví dụ: chứng minh ti thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn:

- kích thước nhỏ

- màng kép (màng trong gấp nếp)

- tự nhân đôi

- chất nền chứa ADN mạch kép, trần, vòng có hàm lượng tương tự nhau

- có tARN vận chuyển fM

Tế bào có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh, phát triển của cá thể & chủng loại

Theo Virchov: mọi tế bào đều sinh ra từ các tế bào sống trước nó mà không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh.

Chứng minh: 

- ở vi khuẩn: con được sinh ra từ mẹ qua trực phân.

- ở sinh vật đa bào sinh sản vô tính: con được sinh ra từ 1 tế bào sinh dưỡng ban đầu hoặc từ bào tử qua cơ chế nguyên phân.

- ở sinh vật sinh sản hữu tính: con được sinh ra từ sự kết hợp giao tử đực & cái được hình thành từ tế bào sinh dục qua cơ chế giảm phân -> thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới qua cơ chế nguyên phân.

-> Bằng chứng tiến hóa: theo Virchov các hình thức sinh sản & sự lớn lên của tất cả mọi loài đều liên quan đến sự phân bào từ 1 tế bào ban đầu -> chứng minh mọi loài đều có cùng nguồn gốc.

Bài 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN T ỬI. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhấtcủa sinh giới.- Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc củaADN và prôtêin giữa các loài.2. Kỹ năng- Quan sát và phân tích các biểu bảng và ví dụ.II. Phương tiện:- Hình: SGK- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnhCác tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.III. Phương pháp:- Vấn đáp thảo luận nhóm.- Nghiên cứu SGK (kênh hình)IV. Tiến trình:1. ổ định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:2. KTBC:- Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lụcđịa Úc. Từ đó rút ra được kết luận gì?3. Bài mới :Phương phápNội dung- Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, I. Bằng chứng tế bào học.nhờ dụng cụ gì?1. Nội dung học thuyết tế bào.Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc - Tất cả các cơ thể sinh vật đều đượcphần I SKK và trả lời câu hỏi:cấu tạo từ tế bào.GV: Nội dung của học thuyết tế - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.bào?- Các tế bào đều được sinh ra từ các tếGV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý bào sống trước nó.tưởng gì về nguồn gốc của sinhgiới?2. Ý nghĩa.Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhânthực, tế bào thực vật và động vật có II. Bằng chứng sinh học phân tử.khác nhau không?GV: Vì sao có sự khác nhau giữa1. Bằng chứng.a) ADN.các dạng tế bào?- Các loài sinh vật đều có vật chất diGV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do truyền là ADN.trình độ tổ chức khác nhau, thực - ADN của các loài đều được cấu tạohiện những chức năng khác nhau từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò tiến hóa theo những hướng khác mang và truyền đạt thông tin di truyền.nhau.- ADN của các loài khác nhau ở thànhGV: phân tích rõ câu nói của phần, số lượng, trình tự sắp xếp củaVirchov: “Mọi tế bào đều sinh ra từ các loại nuclêôtit.các dạng sống trước nó”.GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào?b) Mã di truyền.- Mã di truyền của các loài sinh vật cóHoạt động 2: HS đọc phần II SKK, đặc điểm giống nhau.thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:- Thông tin di truyền ở tất cả các loàiGV: Nêu những đặc điểm cơ bản và đều được mã hóa theo nguyên tắcchức năng của ADN ở các loài?GV: Mức độ giống và khác nhauchung.c) Prôtêin.trong cấu trúc của ADN ở các loài - Prôtêin của các loài sinh vật đềudo yếu tố nào qui định?được cấu tạo từ 20 loại axit amin.+ ADN là cơ sở vật chất chủ yếu - Mỗi loại prôtêin của loài được đặccủa sự sống.trưng bởi số lượng, thành phần và+ Chức năng của ADN mang và trình tự sắp xếp của các loại axit amin.truyền đạt thông tin di truyền.+ Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu+ Khác: Do thành phần, số lượng, * Các loài có quan hệ họ hàng càngtrình tự sắp xếp các loại Nu.gần nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit+ Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần amin và nuclêôtit càng giống nhau vàvới người nhất vì chỉ khác 1 bộ ba, ngược lạiGôrila khác 2 bộ ba, đười ươi khác4 bộ ba.2. Ý nghĩa.Nguồn gốc thống nhất của các loàiGV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vểtrình tự các nuclêôtit trong mạchmang mã gốc của một đoạn gen mãhóa cấu trúc của nhóm enzim Thông tin di truyền ở tất cả các loàiđêhiđrôgenaza ở người và các loài đều được mã hóa theo nguyên tắcvượn người. Giải đáp lệnh trang chung.138.+ Giống: Prôtêin của các loài sinh vậtGV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.truyền ở các loài?+ Khác: Mỗi loại prôtêin của loài đượcGV: Cho biết mức độ giống và đặc trưng bởi số lượng, thành phần vàkhác nhau trong cấu trúc prôtêin ở trình tự sắp xếp của các loại axit amin.các loài do yếu tố nào qui định?- Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang + Người – chó – kỳ nhông – cá chép –139.cá mập.GV: Nhận xét gì về mối quan hệ - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.giữa các loài?- GV: Bổ sung và kết luận. Mốiquan hệ từ gần đến xa giữa ngườivà các loài theo trình tự.- Người – chó – kỳ nhông – cá chép– cá mập.GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phảnảnh nguồn gốc giữa các loài?GV: Từ những bằng chứng sinhhọc phân tử ta có thể kết luận điềugì về nguồn gốc của các loài?4. Củng cố:- Nội dung của học thuyết tế bào.- Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữacác loài được giải thích như thế nào?5.BTVN.- Trả lời các câu hỏi SGK trang 139.- Xem bài Học thuyết tiến hóa cổ điển và sưu tầm những tư liệu.