Bảo hiểm y tế trong tiếng anh là gì năm 2024

By 2011, the campaign resulted in 95% of China's population having basic health insurance coverage.

- Củng cố các cơ chế tài chính y tế của bảo hiểm y tế xã hội

- Strengthening health financing arrangements for Social Health Insurance (SHI)

Đối với người cận nghèo, mua bảo hiểm y tế là một thách thức.

For them, paying for health insurance was also a challenge.

  1. Hỗ trợ đầu tư vào hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

• support for investment in social and health insurance systems;

Bạn có bảo hiểm y tế không?

You get health insurance?

Trong số đó, gần 2,5 triệu người cận nghèo được tiếp cận với bảo hiểm y tế.

From this number, 2.5 million people also have better access to health insurance.

Ted, tôi có thể nói chuyện về cái bọn HMO ( Bảo hiểm y tế )?

Ted, can I talk to you about our Mickey Mouse HMO?

Jane: Tôi có một cô bạn mới đến Việt Nam và cần mua bảo hiểm y tế.

I have a lady friend who just arrived in Vietnam and she needs to buy health insurance.

Ông có bảo hiểm y tế không?

Do you have any health insurance, sir?

Anh có bảo hiểm y tế đúng không?

Things like that?

- thẻ bảo hiểm y tế

- health insurance cards

Bảo hiểm y tế tốt lắm

They have a great health plan.

Bảo hiểm y tế bên tôi là số một đấy.

We have excellent health insurance.

Bảo hiểm y tế tư nhân hiện hữu đối với người muốn tận dụng nó.

Private health insurance is available to the population for those who want to avail of it.

Bảo hiểm y tế

Health Insurance

* Củng cố các cơ chế điều hành của Bảo hiểm y tế xã hội;

• Strengthen SHI management arrangements

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm bắt buộc Luật Bảo hiểm y tế Việt Nam

Vehicle insurance Principles of Insurance Law.

Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế cũng tăng từ 60% năm 2010 lên 71% dân số năm 2015.

To increase access to health services, health insurance coverage increased from 60% of the population in 2010 to 71% of the population in 2015.

Bảo hiểm y tế không còn là loại bảo hiểm xa lạ đối với mọi người. Với những lợi ích mà nó mang lại đã thu hút sự tham gia đông đảo mọi người dân trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, bảo hiểm y tế trong Tiếng Anh có nghĩa như thế nào là sự thắc mắc của nhiều người.

Để giải đáp thắc mắc đó, mời quý bạn đọc đến với bài viết Bảo hiểm y tế Tiếng Anh là gì của chúng tôi.

Bảo hiểm y tế Tiếng Anh là gì?

Bảo hiểm y tế Tiếng Anh có nghĩa là Health Insurance.

Trong đó: Health có nghĩa là sức khỏe, y tế và Insurance có nghĩa là Bảo hiểm.

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

Bảo hiểm y tế được chi trả từ quỹ bảo hiểm y tế. Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.

\>>>>>> Tham khảo: Tư vấn bảo hiểm y tế

Đối tượng tham gia và mức đóng bảo hiểm y tế

Theo quy định tại điều 12 Luật bảo hiểm y tế 2014, đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bao gồm 5 nhóm đối tượng được thể hiện qua bảng sau:

STT

Nhóm đối tượng

Đối tượng cụ thể

Mức đóng bảo hiểm y tế

1

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức;– Tối đa bằng 6% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3.

– Người lao động hưởng thai sản, mức đóng tối đa bằng 6% tiền lương tháng của người lao động trước khi nghỉ thai sản và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;

– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở:

– Người sử dụng lao động đóng 2/3 – Người lao động đóng 1/3;

2

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

– Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;Tối đa bằng 6% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng– Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

– Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng– Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.Tối đa bằng 6% tiền trợ cấp thất nghiệp và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng3

Nhóm do ngân sách nhà nước đóng

– Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;Tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí và do ngân sách nhà nước đóng– Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;

– Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;

– Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;

– Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

– Trẻ em dưới 6 tuổi;

– Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng;

– Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

– Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

– Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;

– Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Luật bảo hiểm y tế;

– Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do ngân sách nhà nước đóng– Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt NamTối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng4

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

Học sinh, sinh viên.

Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng5

Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

Bao gồm những người trong hộ gia đìnhTối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do đối tượng đóng theo hộ gia đình

Quả thực bảo hiểm y tế có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Do đó, chúng ta cần có những kiến thức liên quan đến loại bảo hiểm này. Chúng tôi mong rằng bài viết Bảo hiểm y tế Tiếng Anh là gì đã mang đến cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích.

Mua bảo hiểm y tế ở Mỹ bao nhiêu tiền?

Mua bảo hiểm y tế ở Mỹ bao nhiêu tiền? Mua bảo hiểm y tế ở Mỹ để hoàn lại chi phí khi phát sinh nằm viện thì người mua có thể đóng 320USD mỗi tháng vào khoảng 35% tiền bảo hiểm. Tính ra chi phí mua bảo hiểm của một người có thể khoảng 11.000 USD.

BHYT tiếng Anh là gì?

Bảo hiểm y tế: Public health insurance. Bảo hiểm an ninh xã hội: Social Security insurance.

Medical card là gì?

Medical Certificate là chứng chỉ y tế được cấp cho bác sĩ/thầy thuốc nhằm công nhận họ đủ điều kiện về y tế để đăng ký dịch vụ khám chữa bệnh một cách hợp pháp.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam tên tiếng Anh là gì?

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Viet Nam Social Security, viết tắt là VSS.

Chủ đề