Trong các dạng toán lớp 8, phần đại số thì bạn cần làm quen với các dạng toán cũng như cách giải đơn giản nhất về nội dung phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.Theo chương trình toán lớp 8 thì bạn cần làm quen với nền tảng bất phương một ẩn cơ bản nhất để chuẩn bị kiến thức vào kiến thức lên lớp 9 và chuẩn bị hoàn thành chương trình toán cấp 2 sách giáo khoa. Show Các dạng toán bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đốiToán lớp 8 có phần kiến thức bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối với các dạng sau:
Bài 35. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:
Hướng dẫn giải:
=> A = 3x + 2 + 5x khi x≥ 0 A = 3x + 2 – 5x khi x < 0 Vậy A = 8x + 2 khix≥ 0 A = -2x + 2 khi x < 0
B = -4x -2x + 12 khi x < 0 Vậy B = 2x + 12 khi x≥ 0 B = -6x khi x < 0
C = x – 4 – 2x + 12 = -x + 8 Vậy với x > 5 thì C = -x + 8
D = 3x + 2 – (x + 5) khi x + 5 < 0 Vậy D = 4x + 7 khi x≥ -5 D = 2x – 3 khi x < -5 Bài 36. Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
|2x| = x – 6⇔2x = x – 6 khi x≥ 0⇔ x = -6 không thoả mãn x≥ 0 |2x| = x – 6⇔ -2x = x – 6 khi x < 0⇔ 3x = 6⇔ x = 2 không thoả mãn x < 0 Vậy phương trình vô nghiệm
|-3x| = x – 8 ⇔ -3x = x – 8 khi -3x ≥ 0⇔ x≤ 0 ⇔ 4x = 8 ⇔ x = 2 (không thoả mãn≤ 0) |-3x| = x – 8 ⇔ 3x = x – 8 khi -3x < 0 ⇔ x > 0 ⇔ 2x = -8 ⇔ x = -4 (không thoả mãn x < 0) Vậy phương trình vô nghiệm
|4x| = 2x + 12 ⇔ 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 ⇔ x≥ 0 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6 (thoả mãn điều kiện x≥ 0) |4x| = 2x + 12⇔ -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 ⇔ x < 0 ⇔ 6x = -12 ⇔x = -2 (thoả mãn điều kiện x < 0) Vậy phương trình có hai nghiệm x = 6 và x = -2
|-5x| – 16 = 3x⇔ -5x – 16 = 3x khi -5x ≥ 0⇔ x ≤ 0 ⇔ 8x = -16 ⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiệnx≤ 0) |-5x| – 16 = 3x⇔5x -16 = 3x khi -5x < 0 ⇔ x > 0 ⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8 (thoả mãn điều kiện x > 0) Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2, x= 8. Đây là kiến thức cơ bản của phần Đại số 8 mà bạn nên nhớ. Hướng dẫn cách giải các dạng toán cấp 2BÀi 37. Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
|x – 7| = 2x + 3⇔ x – 7 = 2x + 3 khi x – 7≥ 0⇔ x≥ 7 ⇔ x = -10(không thoả mãn điều kiện x≥ 7) |x – 7| = 2x + 3⇔ -x + 7 = 2x + 3 khi x – 7 < 0⇔ x < 7 ⇔ 3x = 4 ⇔ x =4343(thoả mãn điều kiện x < 7) Vậy phương trình có nghiệm x =4343
⇔ x = 9 ( thoả mãn điều kiện x≥-4) |x + 4| = 2x – 5⇔ -x – 4 = 2x – 5 khi x + 4 < 0⇔ x < -4 ⇔ 3x = 1 ⇔ x =1313(không thoả mãn điều kiện x < -4) Vậy phương trình có nghiệm x = 9
|x + 3| = 3x – 1 ⇔ x + 3 = 3x – 1 khi x + 3 ≥ 0 ⇔ x≥ -3 ⇔ 3x = 4 ⇔ x =4343(thoả mãn điều kiệnx≥ -3) |x + 3| = 3x – 1⇔ -x – 3 = 3x – 1 khi x < -3 ⇔ 4x = -2 ⇔ x =−12−12(không thoả mãn điều kiện x < -3) Vậy phương trình có nghiệm x =4343
|x – 4| + 3x = 5⇔ x – 4 + 3x = 5 khi x≥ 4 ⇔ 4x = 9 ⇔ x =9494(không thoả mãn điều kiệnx≥ 4) |x – 4| + 3x = 5⇔ -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4 ⇔ 2x = 1 ⇔ x =12 Nguồn Toancap2.net Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. A. BÀI GIẢNG 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. 2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Trong phạm vi kiến thức Toán 8 chúng ta sẽ chỉ quan tâm tới ba dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: + Dạng 1: Phương trình: |f(x)| = k với k là hằng số không âm. + Dạng 2: Phương trình |f(x)| = |g(x)|. + Dạng 3: Phương trình: |f(x)| = g(x). B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN + Dạng toán 1: Phá dấu trị tuyệt đối. + Dạng toán 2: Giải phương trình dạng |f(x)| = k với k là hằng số không âm. + Dạng toán 3: Giải phương trình dạng |f(x)| = |g(x)|.+ Dạng toán 4: Giải phương trình dạng |f(x)| = g(x).
Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Video Giải Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack) Để học tốt Toán 8, phần này giúp bạn giải các bài tập Toán 8 trong sách giáo khoa được biên soạn đầy đủ theo thứ tự các bài học và bài tập trong SGK Toán 8 tập 2. Bạn vào từng bài để tham khảo lời giải chi tiết. Quảng cáo Quảng cáo
Bài giảng: Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack) Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Chương 4 khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 8 | Để học tốt Toán 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 8 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 8 và Để học tốt Toán 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |