Show
TỔNG HỢP CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ LỚP 12
14 Chuyên Đề Ôn Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý hệ thống các dạng bài tập theo mỗi chương đầy đủ từ A đến Z bám sát chương trình vật lý lớp 12 chuẩn bộ giáo dục và đào tạo. 14 Chuyên Đề Ôn Thi THPT Quốc Gia Môn Vật LýCấu trúc gồm
Hướng dẫn tải: →Bước 1: Click vào mở link tải
→Bước 2: Click vào biểu tượng tải để tải xuống
Xem thêm: Ôn Thi THPT Các Môn Tag tham khảo: Tài Liệu On Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý, Giáo AN ON Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý, Tài Liệu Ôn Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý File Word, Ôn Thi Đại Học Môn Lý Theo Chuyên De, Bài Tập Vật Lý 12 On Thi THPT Quốc Gia, Chuyên De Vật Lý 12, Ngân Hàng De Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý, 40 Chuyên De Vật Lý On Thi Đại Học, Tài Liệu On Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý, Ôn Tập Vật Lý 12 Theo Chuyên Đề, Tài Liệu On Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý, Giáo AN ON Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý, De Thi Thử Đại Học Môn Vật Lý Của Các Trường Chuyên, Đề On Tập Lý 12 HK1, On Tập Vật Lý 12 Theo CHỦ De,
Loạt bài Chuyên đề: Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án được biên soạn theo từng dạng bài có đầy đủ: Lý thuyết - Phương pháp giải, Bài tập Lý thuyết, Bài tập tự luận và Bài tập trắc nghiệm có đáp án giúp bạn học tốt, đạt điểm cao trong bài kiểm tra và bài thi môn Vật Lí lớp 12.
Cách xác định các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa1. Phương pháp Xác định các đại lượng như biên độ A, vận tốc góc ω, chu kỳ, tần số, pha ban đầu, ... bằng cách đồng nhất với phương trình chuẩn của dao động điều hòa. - Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cosin hay sin theo thời gian. Hoặc là nghiệm của phương trình vi phân: x’’ + ω2x = 0 có dạng như sau: x = Acos(ωt + φ) Trong đó: x: Li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng ( Đơn vị độ dài) A: Biên độ (li độ cực đại) ( Đơn vị độ dài) ω: Vận tốc góc (rad/s) ωt + φ: Pha dao động (rad/s) tại thời điểm t, cho biết trạng thái dao động của vật ( gồm vị trí và chiều ) φ: Pha ban đầu (rad) tại thời điểm t = 0s, phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ. φ, A là những hằng số dương; - Phương trình vận tốc v (m/s) v = x’ = v = - Aωsin(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2 ) → vmax = ωA Tại vị trí cân bằng x = 0 vmin = 0 Tại 2 biên x = 2 hoặc x = -2. Nhận xét: Trong dao động điều hoà vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2. - Phương trình gia tốc a (m/s2) a = v’ = x’’ = a = - ω2Acos(ωt + φ) = - ω2x = ω2Acos(ωt + φ + π/2) → amax = ω2A tại 2 biên amin = 0 tại vtcb x = 0 Nhận xét: Trong dao động điều hoà gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2 và ngược pha với li độ. - Chu kỳ: . Trong đó (t: thời gian; N là số dao động thực hiện trong khoảng thời gian t)“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.” - Tần số: “Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây (số chu kỳ vật thực hiện trong một giây).” 2. Ví dụ Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt + π/2) cm. Xác định biên độ, chu kỳ và vị trí ban đầu của vật? Hướng dẫn: Đồng nhất phương trình với phương trình chuẩn dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), ta được: A = 4; ω = 2π → Thời điểm ban đầu là lúc t = 0, thay vào phương trình, được x = 4cos (π/2) = 0, thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Trong khoảng thời gian 90 giây, vật thực hiện được 180 dao động. Lấy π2 = 10. a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật. b) Tính tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hướng dẫn: a) Ta có Δt = N.T → T = Δt/N = 90/180 = 0,5 s Từ đó ta có tần số dao động là f = 1/T = 2 (Hz). b) Tần số góc dao động của vật là Tốc độ cực đại, gia tốc cực đại của vật được tính bởi công thức: Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa có vmax = 16π (cm/s); amax = 6,4 (m/s2 ). Lấy π2 = 10. a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật. b) Tính độ dài quỹ đạo chuyển động của vật. c) Tính tốc độ của vật khi vật qua các li độ Hướng dẫn: a) Ta có Từ đó ta có chu kỳ và tần số dao động là: b) Biên độ dao động A thỏa mãn → Độ dài quỹ đạo chuyển động là 2A = 8 (cm). c) Áp dụng công thức tính tốc độ của vật ta được: Câu 1. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là: A. vmax = ωA B. vmax = ω2A C. vmax = - ωA D. vmax = - ω2A Lời giải: Chọn A Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos(2ωt + φ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là: Lời giải: Chọn B Câu 3. Trong dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), tốc độ nhỏ nhất bằng: A. 0,5Aω B. 0 C. –Aω D. Aω Lời giải: Chọn B Câu 4. Trong dao động điều hòa x = 2Acos(ωt + φ), giá trị cực đại của gia tốc là: Lời giải: Chọn B Câu 5. Trong dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), giá trị cực tiểu của vận tốc là: Lời giải: Chọn C Câu 6. Trong dao động điều hòa x = 2Acos(2ωt + φ), giá trị cực tiểu của gia tốc là: Lời giải: Chọn D Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 0,5π s và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng A. 3 cm/s B. 0,5 cm/s C. 4 cm/s D. 8 cm/s Lời giải: Đáp án D Câu 8. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng . Chu kỳ dao động của vật là:A. T = 4s B. T = 1s C. T = 0.5s D. T = 2s Lời giải: Đáp án C Câu 9. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng: Biên độ dao động A và pha ban đầu φ của vật lần lượt là Lời giải: Đáp án A Câu 10. Một vật dao động điều hòa có gia tốc cực đại là 314 cm/s2 và tốc độ trung bình trong một chu kỳ là 20 cm/s. Lấy π = 3,14. Biên độ dao động của vật bằng: A. 3,5 cm B. 3,14 cm C. 2,24 cm D. 1,5 cm Lời giải: Trong một chu kỳ Đáp án B .................................... .................................... .................................... |