Ý nghĩa: lấy một giá trị (x) đem so sánh theo cột của vùng tham chiếu để trả về giá trị ở cột tương ứng trong vùng tham chiếu (cột thứ n); Show
Chú ý: Vùng tham chiếu: cột đầu tiên của tham chiếu phải bao phủ vừa đủ và toàn bộ các giá trị dò tìm, luôn luôn phải để ở giá trị tuyệt đối Cột cần lấy giá trị tham chiếu phải chính xác, đếm xem nó là cột thứ bao nhiêu trong bảng tham chiếu theo thứ tự từ trái qua phải Hàm VLOOKUP3. Hàm IFCú pháp: \=IF (Logical_test, [value_if_true], [value_if_false]), tương đương = IF (Điều kiện, giá trị 1, giá trị 2) Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai Hàm IF4. Hàm SUMIFCú pháp: \= SUMIF (range, criteria, sum_range), nghĩa là \= SUMIF( vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng) Ý nghĩa: Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thỏa mãn 1 điều kiện đưa vào Hàm SUMIF5. Hàm AND và ORCú pháp: \= AND (đối số 1, đối số 2,…) Ý nghĩa: Hàm này chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng hoặc các biểu thức logic Cú pháp: \= OR (đối số1, đối số 2,…) Ý nghĩa: Hàm này chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai Hàm AND, OR6. Hàm COUNTIFCú pháp: \=COUNTIF (range, criteria) Trong đó:
Ý nghĩa: Hàm COUNTIF trong excel dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (criteria) trong phạm vi (range) Hàm COUNTIF7. Hàm MIN, MAXCú pháp: \= MAX (number 1, number 2,…) Ý nghĩa: Trả về giá trị lớn nhất của number 1, number 2,… hoặc giá trị lớn nhất của cả 1 vùng dữ liệu số Cú pháp: \= MIN (number 1, number 2,…) Ý nghĩa: Trả về giá trị nhỏ nhất của number 1, number 2,… hoặc giá trị nhỏ nhất của cả 1 vùng dữ liệu số Sử dụng các hàm cơ bản trong kế toán là một trong những yêu cầu đầu tiên mà người đi xin việc với các ngành liên quan phải biết. Vậy những hàm cơ bản trong kế toán đó là gì, chúng có khó không. Daotaobinhduong.com ngay sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn những hàm Excel cơ bản trong kế toán nhất, giúp bạn làm quen dễ dàng và yêu thích bộ môn Excel hơn nhé! 1. Các hàm excel kế toán nhóm THỐNG KÊHàm SUM
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số cần phải tính tổng. Hàm SUMIF
– Trong đó:
– Ví dụ: =SUMIF (B2:B10, “<=100”) – tính tổng giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B10 với điều kiện giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100) Hàm AVERAGE
Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số nhập vào cần tính giá trị trung bình. Hàm SUMPRODUCT
– Trong đó: Array1, Array2, Array3… lần lượt là các dãy ô bạn muốn tính tích, sau đó tính tổng các tích. – Ví dụ: =SUMPRODUCT(A2:A7, B3:B8, C5:C12) Hàm MAX
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong đó. Hàm LAGRE
– Trong đó: Array là dãy ô cần xác định, k là thứ hạng số muốn tìm, tính từ số lớn nhất. Ví dụ =LAGRE(D4:D20, 3) – tìm số lớn thứ 3 trong dãy ô từ D4 đến D20. Hàm MIN
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong đó. Hàm SMALL
– Trong đó, Array là dãy ô được chọn, k là thứ hạng của số cần tìm tính từ số nhỏ nhất). Hàm COUNT
– Trong đó, Value1, Value2, Value3… là dãy hay mảng dữ liệu được chọn. Hàm COUNTA
Hàm COUNTIF
– Trong đó: Range là dãy dữ liệu muốn đếm. Criteria: điều kiện cho các ô được đếm Ví dụ: Tìm số mặt hàng có số lượng bán >= 10 kg Điều kiện sử dụng với nội dung là “>=10” tại cột số lượng bán với công thức hàm là =COUNTIF(C1:C8,”>=10″) và nhấn Enter. Kết quả sẽ ra 6 mặt hàng với số lượng bán >= 10 kg. 2. Các hàm excel kế toán nhóm TÌM KIẾMHàm HLOOKUP
Trong đó:
Ví dụ: Nhập công thức điền cột tên hàng dựa vào bảng tra thông tin Nhập công thức tại ô B3 như sau: \=HLOOKUP(A3,$A$12:$D$13,2,0) –>Công thức sẽ trả về kết quả là Xăng, chúng ta copy công thức xuống các ô còn lại. Hàm sẽ dò tìm theo mã hàng trong bảng tra thông tin và trả về kết quả ở hàng số 2 trong bảng tra thông tin, dóng theo hàng dọc tương ứng với X là Xăng Lưu ý: Vùng dò tìm có ký tự $ như này $A$12:$D$13 nhằm mục đích cố định vùng dò tìm để khi copy công thức xuống các dòng phía dưới thì vùng dò tìm không bị thay đổi , nếu vùng dò tìm bị thay đổi thì kết quả sẽ bị sai, Như vậy thì cách sử dụng hàm Hlookup trong Excel giống với cách sử dụng hàm Vlookup. Nếu bảng dữ liệu bố trí ở dạng cột thì bạn sử dụng hàm Vlookup còn nếu bảng dữ liệu bố trí ở dạng hàng thì bạn sử dụng hàm Hlookup. Hàm VLOOKUP
Trong đó:
TRUE: Tương ứng với 1 là tìm kiếm tương đối FALSE: Tương ứng với 0 là tìm kiếm tuyệt đối tức Hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn – Hàm Vlookup thuộc hàm tham chiếu và tìm kiếm. Các hàm tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Ví dụ: Điền Tên hàng dựa vào Mã SP tra trong Bảng phụ
Phân tích công thức phía trên, ta có:
3. Các hàm excel kế toán nhóm LOGICHàm AND
– Trong đó, Logical1, Logical2,… là các biểu thức có điều kiện. Các đối số nhập vào phải là giá trị logic hoặc mảng/ tham chiếu có chứa giá trị logic, nếu không kết quả sẽ trả về VALUE!– Nếu hàm cho kết quả TRUE (1) nếu các đối số nhập vào là đúng, và khi hàm trả về giá trị FALSE (0) nếu có 1 hay nhiều đối số của nó bị nhập sai. – Ví dụ: =AND(D6>0,D6<6000) Hàm OR
– Trong đó, Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện. Hàm sẽ trả về giá trị True (1) nếu bất kỳ đối số nào nhập vào là đúng và trả về giá trị FALSE(0) nếu tất cả các đối số nhập vào sai. – Ví dụ: =OR(D6>04/03/67,D6>01/01/2018) Hàm NOT
– Trong đó Logical là biểu thức logic hoặc một giá trị 4. Các hàm excel kế toán nhóm TOÁN HỌCHàm ABS
– Trong đó, Number là một giá trị số, một biểu thức/ tham chiếu – Ví dụ: =ABS(B7+7) Hàm PRODUCT
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số cần tính tích. Hàm MOD
– Trong đó, number là số bị chia, pisor là số chia. 5. Hàm sử lý chuỗi (LEFT, RIGHT, MID, LEN, TRIM)Hàm MID()– Cú pháp: =MID(Chuỗi ,Vị trí bắt đầu, [Số ký tự]) – Công dụng: Hàm Mid() dùng để lấy ra n ký tự của chuỗi (Text) từ ngay vị trí bắt đầu được chỉ định Giải thích:
– Ví dụ Mid(“Excel thuc hanh kiem toan”,7,9) = thuc hanh Hàm Mid() sẽ lấy ra 9 ký tự từ vị trí bắt đầu là số 7 (chữ t) của chuỗi “Excel thuc hanh kiem toan”. Hàm LEN()– Cú pháp: =LEN(Chuỗi) – Chức năng:Hàm Len() dùng để đếm chiều dài (số ký tự) của chuỗi (Text) Trong đó:
– Ví dụ: =Len(“ZaloPay”) = 7 Hàm Len() sẽ đếm tổng số ký tự của chuỗi “ZaloPay”. Hàm LEFT()– Cú pháp: =LEFT (chuỗi, số ký tự) – Chức năng: để lấy ra ký tự bên trái chuỗi – Ví dụ: =Left(“ZALOPAY”,4)=ZALO Hàm MID–Cú pháp: =MID(chuỗi,số ký tự bắt đầu, tổng số ký tự muốn lấy) – Chức năng:lấy các ký tự nằm « giữa » chuỗi – Ví dụ: =MID(“2018/05/19”,6,2) sẽ trả kết quả là 05 Hàm TRIM– Cú pháp: =TRIM(chuỗi ký tự) – Chức năng:Loại bỏ các khoảng trắng thừa trong chuỗi. – Ví dụ: =TRIM(“ Zalo Pay ”) sẽ cho kết quả là ZaloPay. Trên đây là các hàm cơ bản trong Excel kế toán cần nắm rõ dễ dàng áp dụng khi xử lý các nghiệp vụ kế toán hàng ngày kết hợp với phần mềm kế toán giảm tải công việc không mất quá nhiều thời gian. Chúc các bạn luôn thành công nhé! |