Bạn có thể tải về máy file PDF nội dung tài liệu này tại đây: Tải về file PDF Show
Bài này thuộc chuyên đề Hướng dẫn sử dụng MS Excel 2007, bạn có thể click vào để xem các bài khác cùng chuyên đề này. Công thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Bài này giới thiệu về cách sử dụng công thức và hàm trong excel, cũng như cách sử dụng và ý nghĩa các hàm thông dụng.
Đợi đã, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa. 1. Giới thiệu công thức và hàm1.1. Công thứcCông thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì? Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Dưới đây là hình mô tả công thức và hàm trong Excel: Bảng các toán tử trong công thức thường dùng với Excel 2007: Bảng thứ tự ưu tiên của các toán tử trong Excel 2007 1.2. HàmHàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc dử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn. Ví dụ: =Rand() hàm không có đối số =If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”) hàm có 3 đối số =PMT(10%,4,1000,,1 ) hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn không bắt buộc phải có. Trong Excel 2007 có tổng cộng 12 hàm mới: AverageIf, AverageIfs, CountIfs, IfError, SumIf và nhóm hàm Cube. Excel 2007 có các nhóm hàm chính như:
1.3. Nhập công thức và hàmNhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng tham chiếu. Vì dụ: Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau: B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV( B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3 B5. Chọn DongTien và nhấn OK B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + B7. Nhấp chuột vào ô B2 B8. Nhấn phím Enter Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm. Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... 1.4. Tham chiếu trong công thứcCác tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND. B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ phím tắt...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B2. Tại ô E2 nhập vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15. Lưu ý:
Nên copy một công thức thay vì tạo ra một công thức mới (1) Dùng chuột kéo phần dưới của ô công thức đến một ô cũng sử dụng cùng một công thức, sau đó thả chuột ra.(2) Nút Auto Fill Options xuất hiện và kết quả cũng hiện ra Trong một vài trường hợp thì việc copy công thức dễ thực hiện hơn việc tạo ra một công thức mới. Trong ví dụ trên bạn đã được xem qua việc copy công thức tổng cộng chi tiêu trong tháng 1 để ứng dụng tổng cộng chi tiêu cho tháng 2. Để làm điều này đầu tiên chọn ô công thức B7, sau đó dùng chuột trỏ vào góc bên dưới bên phải của ô B7 đến khi con trỏ trở thành dấu thập màu đen (+). Kế tiếp kéo phần fill handle sang ô C7. Khi phần fill handle được thả ra, thì tổng giá trị ô C7 xuất hiện với giá trị 126.93. Công thức xuất hiện trên thanh công thức là =SUM(C3:C6), khi bạn click vào ô C7.Sau khi copy công thức, nút Auto Fill Options xuất hiện để bạn có thêm chọn lựa format, nhưng trong trường hợp trên bạn không cần sử dụng chúng. Nút sẽ biến mất khi bạn click vào một ô khác.Bạn cũng có thể copy công thức bằng cách nhấp double chuột vào nút fill handle. Xem thêm bài 3 Phím Tắt Trong Excel Có Thể Bạn Chưa Biết Dây là tính năng mới trong Excel 2007, trong bảng biểu ta có thể dùng tên cột để làm tham chiếu tính toán (xem lại bài 1). Muốn chuyển một danh sách thành bảng biểu ta hãy đặt ô hiện hành vào trong vùng danh sách, sau đó vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B1. Tính cột Thành tiền: chọn ô D2 và nhập vào =[Số lượng]* ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B2. Tính cột Tiền VND: chọn ô E2 và nhập vào = ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B3. Thêm dòng tính Tổng hãy để ô hiện hành vào bảng: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Nhấn <Ctrl+T> để tạo bảng. Các lỗi thông dụng ##### Một khi dấu ##### xuất hiện trên bang tính thì nó cho biết do bị lỗi hoặc cột quá hẹp để hiển thị kết quả của nó. Thỉnh thoảng Excel không thể tính toán kết quả vì công thức bị lỗi. Sau đây là 3 lỗi thường gặp nhất: #####: Cột không đủ rộng để hiện thị kết quả trong ô, nên kéo chiều rộng cho ô. #REF! : Một giá trị không hợp lệ. Các ô bị xóa hoặc bị dán đè giá trị khác lên. #NAME?: Tên công thức bị sai và Excel không hiểu công thức đó. Khi bạn click vào ô #NAME? thì nó sẽ hiện ra nút để bạn có thể sửa sai.#DIV/0! ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #NAME? ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #N/A ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #NULL! ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #NUM! ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #REF! ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... #VALUE! ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Tham chiếu vòng Trong một số trường hợp nhập công thức thì bạn nhận được hộp thoại thông báo tham chiếu vòng (Circular Reference) vì trong công thức có sử dụng giá trị trong ô mà bạn đang nhập công thức. Ví dụ: Tại ô A3 bạn nhập vào công thức =A1+A2+A3 Nếu các phép tính của bạn yêu cầu phải tham chiếu vòng thì bạn vào nút Office > ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...
Ví dụ: Ô A1 chứa số 2, ô A2 chứa số 3, ô A3 nhập vào công thức =A1+A2+A3 và với thiết lập tính vòng như trên thì kết quả ô A3 lần đầu tiên sau khi nhập công thức là 15. Tùy chọn tính toán (Calculation Options) Trong thực tế đôi khi chúng ta phải làm việc với một bảng tính rất phức tạp và cần rất nhiều phép tính. Theo mặc định, cứ mỗi sự thay đổi trong bảng tính thì Excel sẽ tự động tính lại tất cả các công thức có trong bảng tính, điều này làm giảm hiệu suất làm việc rất nhiều. Do vậy chúng ta nên điều chỉnh tùy chọn tính toán trong Excel. Vào thanh Ribbon > Formulas >Calculation > Calculation Options > Có các tùy chọn sau (cũng có thể làm theo cách ở hình trên) 1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas AuditingMột ô có dạng #VALUE (có 1 góc nhỏ tô màu) là ô đó đang có lỗi nào đó. Các lỗi thông dụng như: ô chứa công thức mà kết quả có lỗi, số mà lại định dạng như chuỗi, ô bị khóa, nhập liệu không đúng, … Để dò tìm và sữa lỗi chúng ta dùng bộ công cụ Ribbon > Formulas >Formulas Auditing Để điều chỉnh các lựa chọn kiểm tra lỗi vào Office >Excel Options >nhóm Formulas >Error Checking và Error checking rules. Ví dụ: Kết quả tính NPV có lỗi như hình dưới để tìm lỗi ta vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...
Để kiểm tra các bước tính toán của công thức bị lỗi trên ta chọn Show Calculation Steps…(hoặc nhấn trực tiếp vào nút Evaluate Formula trong nhóm Formulas Auditing). Nhấn vào các nút Evaluate để xem các bước tính toán của công thức. Nếu muốn xem ô B4 có quan hệ với các ô khác như thế nào hãy chọn ô B4, sau đó vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... 2. Hàm luận lý2.1 Hàm ANDCông dụng: Trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện thỏa (TRUE). Cú pháp: =AND(Logical1,Logical2,…) Logical1,Logical2… có từ 1đến 255 điều kiện cần kiểm tra TRUE hay FALSE 2.2 Hàm FALSECông dụng: Trả về giá trị FALSE (=0) Cú pháp: =FALSE() 2.3 Hàm IFCông dụng: Trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện là TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE Cú pháp: =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false) Với: Logical_test là giá trị hoặc biểu thức mà khi thử sẽ trả về ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Value_if_true giá trị này trả về nếu logical_test là ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Value_if_false giá trị này trả về nếu logical_test là ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... >> Vui lòng xem bài hướng dẫn sử dụng chi tiết về hàm IF tại đây Với trường hợp thao tác trên nhiều điều kiện, hãy sử dụng hàm IFS hoặc các hàm IF lồng nhau. Xem bài này tại đây. 2.4 Hàm IFERRORCông dụng: Trả về giá trị do ta nhập vào khi công thức có ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Cú pháp: =IFERROR(value,value_if_error) Với: Value là biểu thức cần kiểm tra lỗi Value_if_error là giá trị trả về khi có lỗi ở công thức kiểm tra. Các lỗi là #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hay #NULL!. 2.5 Hàm NOTCông dụng: Nghịch đảo giá trị luận lý Cú pháp: =NOT(Logical) Với: Logical là giá trị hay biểu thức mà khi tính sẽ trả về TRUE hoặc FALSE 2.6 Hàm ORCông dụng: Trả về TRUE chỉ cần một trong các điều kiện là TRUE Cú pháp: =OR(logical1,logical2,…) Với: Logical1,logical2,… Có từ 1 đến 255 điều kiện cần kiểmtra xem TRUE hay FALSE 2.7 Hàm TRUECông dụng: Trả về giá trị TRUE (=1) Cú pháp: =TRUE() Ví dụ 1: Kiểm tra ngày ở các dòng có thuộc khoảng thời gian cho trước hay không. Nếu thuộckhoảng thời gian đó thì kết quả trả về là TRUE, không thuộc thì trả về FALSE. Ví dụ 2: Tính xem tháng ở cột A thuộc Quí mấy? Tại ô B2 nhập vào: =IF(OR(A2=”Tháng 1″, ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Xem chi tiết ở hình vẽ ngay dưới đây: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...Ví dụ 3: Tính tiền hoa hồng? Biết doanh thu <$100 thì hoa hồng là 3%, doanh thu từ $100 đến $500 thì hoa hồng 5%, doanh thu >$500 thì hoa hồng 8%. Tại ô B2 nhập vào =A2*IF(A2>=500,0.08,IF ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Xem chi tiết ở hình vẽ ngay dưới đây: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...Ví dụ 4: Excel phiên bản cũ cho phép lồng tối đa 7 hàm trong hàm IF (Excel 2007 cho phép lồng tới 64 lần). Giải quyết trường hợp này mời các bạn xem ví dụ: tại ô A1 nhập vào số 12 và tại ô B1 nhập vào công thức sau: =IF(A1=1, ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Ví dụ này không có ý nghĩa nào ngoài việc minh họa cách giải quyết vấn đề giới hạn lồng hàm. Nếu có quá nhiều điều kiện rẽ nhánh chúng ta cần nhóm lại 7 hàm lồng nhau thành một nhóm và các nhóm nối nhau là dấu +. Ở trường hợp này kết quả trả về là 144 vì nhóm 7 hàm đầu trả về FALSE (=0) cộng với nhóm hàm sau trả về số 144. Ví dụ 5: (Minh họa hàm If dùng tính thuế thu nhập cá nhân) Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế sau ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...Ví dụ 6: Xét một số ví dụ về hàm IfError. Kiểm tra các biểu thức ở cột D nhập vào có lỗi hay không, nếu có lỗi sẽ trả về chuỗi “Có lỗi” còn không thì trả về kết qảu của biểu thức. Hàm minh họa ở dạng thông thường và ở dạng hàm mãng. 3. Các hàm về dò tìm dữ liệu trong bảng ExcelPhần nầy mô tả cách tìm dữ liệu bảng bằng nhiều hàm khác nhau cài sẵn trong Microsoft Excel. Bạn có thể sử dụng các công thức khác nhau để có được kết quả tương tự. 3.1 Hàm VLOOKUP và HLOOKUPChức năng: Hàm VLOOKUP là hàm dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Hàm HLOOKUP là hàm dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Cú pháp hàm: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup) HLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup) Đối với hàm Vlookup thì các tham số là: – Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, giá trị này sẽ được dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thành viên... –Table_array: là bảng dùng để dò tìm, bảng dò tìm có thể là tham chiếu đến một vùng nào đó hay Name trả về vùng dò tìm. Bảng dò tìm gồm có Rj hàng và Ci cột (i,j >=1), trong đó cột ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... – Col_index_num: là số thứ tự của cột (tính từ trái qua phải) trong bảng dò tìm chứa giá trị mà ta muốn trả về. Col_index_num phải >=1 và <= số cột lớn nhất có trong bảng dò tìm, ngược lại hàm sẽ trả về #VALUE! hoặc #REF. ( số thứ tự này được xác định trong vùng dò tìm. VD vùng dò tìm C2:F10 nếu muốn giá trị trả về là cột C thì đánh 1, D đánh 2 ..nhưng không được vượt qua vùng dò tìm như trong ví dụ này không được vựơt quá 4) – Option_lookup: là tùy chọn xác định kiểu dò tìm, có 2 kiểu dò tìm:
Đối với hàm Hlookup thì các tham số như Vlookup nhưng thay vì dò tìm theo cột, lấy cột đầu tiên dò tìm thì Hlookup dò tìm theo hàng, lấy hàng đầu tiên làm hàng dò tìm. Ví dụ về hàm HLOOKUP VÀ VLOOKUP Cho bảng tính sau: Yêu cầu: 1. Căn cứ vào MANV và Bảng tên phòng ban, điền tên phòng ban ở cột P_BAN. 2. Căn cứ vào Chức vụ và Bảng phụ cấp chức vụ, tính tiền phụ cấp chức vụ cho cộtPCCV. Theo yêu cầu của câu số 1 thì bạn cần thực hiện hàm tại ô H4 (cột P_BAN) như sau: Theo câu lệnh trên, Excel sẽ lấy giá trị của ô B4 (cột MANV), đem so sánh với khu vực dãy ô từ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Bây giờ bạn dùng chức năng Fill Handle để điền cho toàn bộ dãy ô ở cột P_BAN. Tiếp theo câu 2, ở ô I4 (cột PCCV) bạn điền nội dung hàm VLOOKUP và được kết quả như hình sau: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...Tương tự câu lệnh HLOOKUP, nhưng tại câu lệnh VLOOKUP này, Excel sẽ lấy giá trị của ô...Nội dung chỉ dành cho thành viên... 3.2 Hàm MatchBài viết này mô tả cú pháp công thức và việc sử dụng hàm MATCH trong Microsoft Excel. Chức năng Hàm MATCH tìm kiếm một mục đã xác định trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mục trong phạm vi đó. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 có chứa các giá trị 5, 25 và 38, thì công thức =MATCH(25,A1:A3,0) trả về số 2, do...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Hãy dùng hàm MATCH thay cho một trong các hàm LOOKUP khi bạn cần biết vị trí của một mục trong một phạm vi thay vì chính mục đó. Cú pháp MATCH(giá trị tìm kiếm, mảng tìm kiếm, [kiểu khớp]) Cú pháp hàm MATCH có các đối số dưới đây:
Ghi chú
Ví dụ Một số VD dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm Match này.
3.3 Hàm INDEXTrả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu. Cú pháp: =INDEX(Array,Row_num,Col_num) Các tham số: – Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến. Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý. Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng. – Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc. – Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc. 4. Hàm văn bản4.1 Hàm LOWERChuyển đổi chữ hoa trong chuỗi văn bản thành chữ thường. Cú pháp LOWER(text) Ví Dụ: =LOWER(“Trung Tâm Tin Học”) Sẽ cho kết quả là: trung tâm tin học 4.1 Hàm RIGHTHàm RIGHT trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định. Cú pháp: =RIGHT(text,[num_chars]) Hàm RIGHT có các đối số sau đây: Ghi chú:
Ví dụ: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...4.3 Hàm LEFTHàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định. Cú pháp: =LEFT(text, [num_chars]) Cú pháp hàm có các đối số sau đây:
Ví dụ: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...4.4 Hàm SUBSTITUTEThay thế text trong một chuỗi văn bản. Hãy dùng hàm SUBSTITUTE khi bạn muốn thay thế văn bản cụ thể trong chuỗi văn bản. Cú pháp: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) Cú pháp hàm SUBSTITUTE có các đối số sau đây:
Ví dụ: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...4.5 Hàm TRIMLoại bỏ tất cả khoảng trống ra khỏi văn bản, chỉ để lại một khoảng trống giữa các từ. Cú pháp: =TRIM(text) Cú pháp của hàm TRIM có các đối số sau đây: Text: Bắt buộc. Văn bản bạn muốn loại bỏ các khoảng trống. Ví dụ: 4.6 Hàm UPPERChuyển đổi văn bản thành chữ hoa. Cú pháp: =UPPER(text) Ví dụ: =UPPER(“Trung Tâm tin học “) sẽ cho kết quả: TRUNG TÂM TIN HỌC 4.7 Hàm LOWERChuyển đổi văn bản thành chữ thường. Cú pháp: =LOWER(text) Ví dụ: =LOWER(“Trung Tâm tin HỌC”) sẽ cho kết quả: trung tâm tin học 4.8 Hàm MIDHàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt ở giữa chuỗi ban đầu. Cú pháp: =MID( Chuổi, n ,m ) + Chuổi: là chuổi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuổi cần cắt lấy giá trị. + n: Vị trí bắt đầu trích lấy chuỗi. + m: Số ký tự cần trích lấy chuỗi Ví dụ: MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 2) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng” MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 4) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng T” 5 Các hàm toán học5.1. Hàm ABSLấy giá trị tuyệt đối của một số Cú pháp: =ABS(Number) Đối số Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức. Ví dụ: =ABS(40) cho kết quả là 40 =ABS(-4) cho kết quả là 4 5.2. Hàm POWERHàm trả về lũy thừa của một số. Cú pháp: =POWER(Number, Power) Các tham số: – Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa. – Power: Là số mũ. Ví dụ 5.3. Hàm PRODUCTBạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy. Cú pháp: =PRODUCT(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân. 5.4. Hàm MODLấy giá trị dư của phép chia. Cú pháp: =MOD(Number, Divisor) Các đối số: – Number: Số bị chia. – Divisor: Số chia. 5.5. Hàm ROUNDUPLàm tròn một số. Cú pháp: =ROUNDUP(Number, Num_digits) Các tham số: – Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên. – Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn. Chú ý: – Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân. – Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất. – Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân. 5.6. Hàm EVENLàm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất. Cú pháp: =EVEN(Number) Tham số Number là số mà bạn muốn làm tròn. Chú ý: – Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE! 5.7. Hàm ODDLàm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất. Cú pháp: =ODD(Number) Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn. 5.8. Hàm ROUNDDOWNLàm tròn xuống một số. Cú pháp: =ROUNDDOWN(Number, Num_digits) Các tham số tương tự như hàm ROUNDUP. 6. Các hàm thống kêA. Nhóm hàm tính tổng 6.1. Hàm SUMCộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn. Cú pháp: =SUM(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng. 6.2. Hàm SUMIFTính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Các tham số: – Range: Là dãy mà bạn muốn xác định. – Criteria: là điều kiện để tính tổng, có thể là số, biểu thức, chuỗi tùy ý. Ví dụ: “>2”, 2, “2”, “nam”,”nữ”, … Và không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Điều kiện này chấp nhận các ký tự dại diện như *, ? – Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng. Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=10″) Ý nghĩa: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... = SUMIF(B3:B8,”iPhone*”, C2:C8) Ý nghĩa: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình 6.3. Hàm AVERAGE:Trả về gi trị trung bình của các đối số. Cú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình. 6.4. Hàm SUMPRODUCTLấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó. Cú pháp: =SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…) Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích. Chú ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE. C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất 6.5. Hàm MAXTrả về số lớn nhất trong dãy được nhập. Cú pháp: =MAX(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. Ví dụ. 6.6. Hàm LAGRETìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập. Cú pháp: =LARGE(Array, k) Các tham số: – Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu. – k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy. 6.7. Hàm MINTrả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào. Cú pháp: =MIN(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó. 6.8. Hàm SMALLTìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào. Cú pháp: =SMALL(Array, k) Các tham số: – Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu. – k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy. D. Nhóm hàm đếm dữ liệu 6.9. Hàm COUNTHàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy. Cú pháp: =COUNT(Value1, Value2, …) Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu. 6.10. Hàm COUNTAĐếm tất cả các ô chứa dữ liệu. Cú pháp: =COUNTA(Value1, Value2, …) Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu. 6.11. Hàm COUNTIFHàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước. Cú pháp: =COUNTIF(Range, Criteria) Các tham số: – Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm. – Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm. Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100) 6.12. Hàm COUNTIFSHàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo nhiều điều kiện cho trước. Cú pháp: =COUNTIFS(Range1, Criteria1, Range2, Criteria2,…) Các tham số: – Range1: Dãy dữ liệu mà bạn muốn áp điều kiện 1. – Criteria1: Là tđiều kiện 1 tương ứng choDãy dữ liệu 1. … Ví dụ: = COUNTIFS(B3:B11,”Toán”, C3:C11, “Nam”): Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa chữ “Toán” và dãy C3:C11 có chứa chữ “Nam”. 7. Các hàm về xử lý ngày tháng7.1. Hàm DATEHàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù. Cú pháp: =DATE(year,month,day) Các tham số: – Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ) – Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ) – Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ) Lưu ý: – Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ) 7.2. Hàm DAYTrả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31. Cú pháp: =DAY(Serial_num) Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(Ví dụ) 7.3. Hàm MONTHTrả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12. Cú pháp: =MONTH(Series_num) Tham số Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. (Ví dụ) 7.4. Hàm YEARTrả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999. Cú pháp: =YEAR(Serial_num) Tham số Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(ví dụ) 7.5. Hàm TODAYTrả về ngày hiện thời của hệ thống. Cú pháp: =TODAY() Hàm này không có đối số. 7.6. Hàm WEEKDAYTrả về số chỉ thứ trong tuần. Cú pháp: =WEEKDAY(Serial, Return_type) Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày. – Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về. 8. Các hàm về xử lý thời gian8.1. Hàm TIMETrả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59. Cú pháp: =TIME(Hour,Minute,Second) Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE. – Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767. – Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767. – Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767. 8.2. Hàm HOURTrả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M). Cú pháp: =HOUR(Serial_num) Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như: – Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... – Một số thập phân (ví dụ ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... – Kết quả của một công thức hay một hàm khác. 8.3. Hàm MINUTETrả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59. Cú pháp: =MINUTE(Serial_num) Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR. 8.4. Hàm SECONDTrả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59. Cú pháp: =SECOND(Serial_num) Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR. 8.5. Hàm NOWTrả về ngày giờ hiện thời của hệ thống. Cú pháp: =NOW() Hàm này không có đối số. Còn rất nhiều hàm nữa, các bạn có thể xem trong mục Insert Function của Excel 2007 Vào thư viện hàm của Excel 2007 bằng cách vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên... Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển. |