Giá dịch vụ khám chữa bệnh là gì

  • Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc (có hiệu lực từ ngày 15/7/2018), cụ thể như sau:

    Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:

    1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh

    a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;

    b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;

    c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.

    2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trị

    a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.

    Riêng chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, vật tư (ngoài các vật tư nêu trên); bơm tiêm, kim tiêm các loại dùng trong tiêm, truyền; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở ôxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng.

    b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.

    3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tế

    a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;

    b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên môn.

    4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:

    a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.

    5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:

    a) Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    b) Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ;

    d) Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ), máu và chế phẩm máu theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

    7. Các chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7 Thông tư này). Trong quá trình thực hiện, nếu có các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù hợp.

    Trên đây là nội dung câu trả lời về cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 15/2018/TT-BYT.

    Trân trọng!

  • Từ khóa liên quan số lượng

    Câu hỏi ngày hỏi

    Ngày hỏi:12/11/2018

     Bảo hiểm y tế  Khám chữa bệnh

    Chào Ban biên tập, tôi được biết mới đây Chính phủ có ban hành quy định mới về chính sách bảo hiểm y tế. Nhưng tôi có thắc mắc sau chưa nắm rõ mong nhận phản hồi. Cụ thể: Theo quy định mới đó thì thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo giá dịch vụ giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám chữa bệnh được hiểu như thế nào? 

    Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

    • Giá dịch vụ khám chữa bệnh là gì
    • Thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo giá dịch vụ giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám chữa bệnh được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế (có liệu lực từ ngày 1/12/2018), cụ thể như sau:

      Thanh toán theo giá dịch vụ là phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trên cơ sở giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cấp có thẩm quyền quy định và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế, máu, chế phẩm máu chưa được tính vào giá dịch vụ được sử dụng cho người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      Thanh toán theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được áp dụng để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, trừ chi phí của các dịch vụ y tế đã được thanh toán theo phương thức khác.

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.


    Tin tức liên quan:

    • 04 căn cứ thanh toán chi phí vật tư y tế chưa tính vào giá DV khám bệnh

    BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH

    Dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí hợp lý

    BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁM CHỮA BỆNH

            Bệnh viện Đa khoa Tâm Minh Đức cung cấp các dịch vụ y tế kỹ thuật cao, thiết bị hiện đại cùng đội ngũ Bác sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, với mong muốn giúp cho người bệnh dễ dàng tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao với chi phí hợp lý.
            Sau đây là danh mục một số dịch vụ kỹ thuật và giá kèm theo tại Bệnh viện:

    STT TÊN DỊCH VỤ KỸ THUẬT GIÁ
    BỆNH VIỆN
    GIÁ
    BHYT
    THU
    CHÊNH LỆCH
    KHÁM BỆNH      
      Công khám ngoại trú 30.500 30.500  
      Khám thu phí 31.000 0 31.000
      Khám dịch vụ (khám nhanh) 80.000 0 80.000
    XÉT NGHIỆM      
      Định lượng glucose [máu] 21.500 21.500  
      Định lượng HbA1c [máu] 101.000 101.000  
      Xét nghiệm đường máu mao mạch 20.000 0 20.000
      Định lượng Ure [máu] 21.500 21.500  
      Định lượng Creatinin [máu] 21.500 21.500  
      Đo hoạt độ AST (GOT) [máu] / Đo hoạt độ ALT (GPT) [máu] 21.500 21.500  
      Đo hoạt độ GGT 19.200 19.200  
      Định lượng HDL-C / LDL-C / Triglycerid [máu] / Cholesterol toàn phần [máu] 26.900 26.900  
      Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi 46.200 46.200  
      Định nhóm máu ABO 39.100 39.100  
      Tầm soát ung thư cổ tử cung (Pap smear) 290.000 0 290.000
      Vi nấm soi tươi 70.000 0 70.000
    CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH – THĂM DÒ CHỨC NĂNG    
      Chụp X-Quang 1 phim 69.000 65.400  
      Chụp X-Quang 2 phim 97.200 97.200  
      Chụp CT 800.000 522.000 288.000
      Chụp CT có cản quang 1.128.000 632.000 500.000
      Chụp cộng hưởng từ MRI 1.500.000 1.311.000 500.000
      Điện tim 52.800 32.800 20.000
      Monitoring 190.000 0 190.000
      Siêu âm bụng / phần mềm / tuyến giáp / tuyến vú / tử cung phần phụ 103.900 43.900 60.000
      Siêu âm Doppler tim / mạch máu 222.000 222.000  
      Siêu âm thai 12 tuần có đo độ mờ da gáy 150.000   150.000
      Siêu âm đàn hồi gan / tuyến vú / tuyến giáp 300.000   300.000
    NỘI SOI      
      Nội soi tai – mũi – họng 200.000 0 200.000
      Nội soi tai / Nội soi mũi 70.000 40.000 30.000
      Nội soi họng 100.000 40.000 60.000
      Nội soi bàng quang 525.000 525.000  
      Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng không sinh thiết bằng đường miệng 423.000 244.000 179.000
      Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng không sinh thiết bằng đường mũi 613.000 244.000 369.000
      Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng không đau 1.013.000 244.000 769.000
      Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết 428.000 305.000 123.000
      Nội soi đại trực tràng không đau 1.074.000 305.000 769.000
      Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết 290.000 189.000 101.000
      Nội soi can thiệp cắt 1 polyp ống tiêu hóa 1.500.000 0 1.500.000
    THẬN NHÂN TẠO
      Thận nhân tạo thường qui 556.000 556.000  
      Thận nhân tạo cấp cứu 1.541.000 1.541.000  
    NGOẠI TỔNG QUÁT      
      Phẫu thuật nội soi cắt túi mật 4.639.500 3.093.000 1.546.500
      Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa 3.846.000 2.564.000 1.282.000
      Cắt đoạn ruột non 6.943.500 4.629.000 2.314.500
      Cắt đoạn dạ dày và nội mạc lớn 10.711.000 7.266.000 3.445.000
      Cắt đoạn đại tràng, đóng đầu dưới, đưa đầu trên ra ngoài ổ bụng kiểu Hartmann 6.705.000 4.470.000 2.235.000
    NGOẠI – NIỆU      
      Nội soi cắt u bàng quang 6.847.500 4.565.000 2.282.500
      Mổ lấy sỏi bàng quang 6.147.000 4.098.000 2.049.000
      Tán sỏi ngoài cơ thể 3.582.000 2.388.000 1.194.000
      Nội soi đặt sonde JJ 2.626.500 1.751.000 875.500
      Tán sỏi niệu quản qua nội soi 1.918.500 1.279.000 639.500
      Cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt qua nội soi 5.925.000 3.950.000 1.975.000
      Cắt hẹp bao quy đầu 2.242.000 1.242.000 1.000.000
    NGOẠI CHẤN THƯƠNG      
      Phẫu thuật rút nẹp, dụng cụ kết hợp xương 2.611.000 1.731.000 880.000
      Phẫu thuật KHX gãy xương đòn 5.625.000 3.750.000 1.875.000
      Phẫu thuật điều trị bệnh DE QUER VAIN và ngón tay cò súng 3.570.000 3.570.000  
      Tháo bỏ các ngón chân 4.330.500 2.887.000 1.443.500
      Gỡ dính gân 4.444.500 2.963.000 1.481.500
      Nối gân duỗi 4.444.500 2.963.000 1.481.500
    SẢN KHOA
      Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 3.706.000 706.000 3.000.000
      Phẫu thuật lấy thai lần đầu 5.332.000 2.332.000 3.000.000
      Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên 6.945.000 2.945.000 4.000.000
      Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần 7.376.000 3.876.000 3.500.000
      Phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng và phần phụ 8.821.000 5.071.000 3.750.000
      Cắt u nang buồng trứng 5.444.000 2.944.000 2.500.000
      Phá thai dưới 8 tuần 800.000 0 800.000
      Xoắn, đốt polyp cổ tử cung 1.200.000 0 1.200.000
    PHẪU THUẬT CHUYÊN KHOA MẮT
      Cắt u kết mạc không vá 755.000 755.000  
      Phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh bằng siêu âm (Phaco) có hoặc không đặt IOL 3.154.000 2.654.000 500.000
      Phẫu thuật mộng đơn thuần 1.290.000 870.000 420.000
    PHẪU THUẬT TAI – MŨI – HỌNG
      Phẫu thuật nội soi mở xoang hàm 4.432.500 2.955.000 1.477.500
      Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi 4.125.000 2.750.000 1.375.000
      Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi 4.782.000 3.188.000 1.594.000