Giải bài toán lớp 4 trang 166 167 năm 2024

Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 166, 167. Bài học Ôn tập về phân số.

Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!

Nội dung chính

Bài 1. (Trang 166 SGK Toán 4)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ?

  1. Hình 1
  1. Hình 2
  1. Hình 3
  1. Hình 4

Giải bài toán lớp 4 trang 166 167 năm 2024

Bài giải

Phân số chỉ phần đã tô màu hình 1 là .

Phân số chỉ phần đã tô màu hình 2 là

Phân số chỉ phần đã tô màu hình 3 là

Phân số chỉ phần đã tô màu hình 4 là

Vậy khoanh vào đáp án C.

Bài 2. (Trang 167 SGK Toán 4)

Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Giải bài toán lớp 4 trang 166 167 năm 2024

Bài giải

Giải bài toán lớp 4 trang 166 167 năm 2024

Bài 3. (Trang 167 SGK Toán 4)

Rút gọn các phân số:

Bài giải

Bài 4. (Trang 167 SGK Toán 4)

Quy đồng mẫu số các phân số:

  1. và b) và c) và

Bài giải

  1. Mẫu số chung là 35.

Ta có: ;

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và

  1. Mẫu sô chung là 45.

Ta có: Giữ nguyên phân số

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và

  1. Mẫu số chung là 30.

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số và ta được ba phân số và

Bài 5. (Trang 167 SGK Toán 4)

Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

Bài giải

Ta thấy:

Do đó:

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Ôn tập về các phép tính với phân số.

Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!

Giải bài toán lớp 4 trang 166 167 năm 2024

  1. Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông và bao nhiêu hình chữ nhật ?
  1. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật ?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số hình mà mỗi tổ cắt được, sau đó tìm hiệu số hình vuông của tổ 3 và tổ 2, hiệu số hình chữ nhật của tổ 2 và tổ 3.

Lời giải chi tiết:

  1. Cả bốn tổ cắt được 16 hình, trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông và 5 hình chữ nhật.
  1. Tổ 2 cắt được 1 hình tam giác, 1 hình vuông, 2 hình chữ nhật.

Tổ 3 cắt được 1 hình tam giác, 2 hình vuông, 1 hình chữ nhật.

Vậy tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông, nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây nói về diện tích của ba thành phố của nước ta (theo số liệu năm 2002)

Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki-lô-mét vuông, diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki-lô-mét vuông và diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
  1. Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét vuông và bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm diện tích của mỗi thành phố, từ đó tìm hiệu diện tích giữa thành phố Đà Nẵng và thành phố Hà Nội, hiệu diện tích giữa thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.

Lời giải chi tiết:

  1. Diện tích Hà Nội là: 921km2.

Diện tích Đà Nẵng là: 1255km2.

Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là: 2095km2.

  1. Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là:

1255 – 921 = 334 (km2)

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:

2095 – 1255 = 840 (km2)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây nói về số vải của một cửa hàng bán được trong tháng 12:

Cho biết mỗi cuộn vải dài 50m. Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

  1. Trong tháng 12 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
  1. Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu mét vải ?

Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm số cuộn vải mỗi loại mà cửa hàng đã bán được.

- Tìm số mét vải hoa = độ dài 1 cuộn vải \(\times\) số cuộn vải hoa.

- Tìm tổng số mét vải đã bán = độ dài 1 cuộn vải \(\times\) số cuộn vải đã bán.

Lời giải chi tiết:

Quan sát biểu đồ ta thấy trong tháng 12 cửa hàng bán được 42 cuộn vải hoa, 50 cuộn vải trắng và 37 cuộn vải xanh.