Giải toán lớp 6 tập 1 trang 53 bài 134 năm 2024

Giải bài 138 trang 54 SGK Toán 6 tập 1. Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng

\>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

\>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Các bài khác cùng chuyên mục

  • Giải đề thi học kì 2 toán lớp 6 năm 2020 - 2021 trường Archimeches
  • Đề cương ôn tập phần bài tập học kì 2 toán 6
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 3 có lời giải chi tiết

  • Giải đề thi học kì 2 toán lớp 6 năm 2020 - 2021 trường Archimeches
  • Đề cương ôn tập phần bài tập học kì 2 toán 6
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
  • Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 3 có lời giải chi tiết

Góp ý cho loigiaihay.com

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com

Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

  1. \(2\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\); d) \(4\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\);
  1. \(80\) \(\square\) \(BC (20, 30)\); g) \(60\) \(\square\) \(BC (20, 30)\)
  1. \(12\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\); i) \(24\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\)
  1. \(2\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\); d) \(4\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\);
  1. \(80\) \(\square\) \(BC (20, 30)\); g) \(60\) \(\square\) \(BC (20, 30)\)
  1. \(12\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\); i) \(24\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\)

Bài giải:

\(12=2^2.3\)

\(18=2.3^2\)

\(ƯCLN(12,18)= 2.3=6\)

\(4=2^2\)

\(6=2.3\)

\(8=2^3\)

\(ƯCLN(4,6,8)= 2\)

\(BCNN(4,6,8)=2^3.3=24\)

\(20=2^2.5\)

\(30=2.3.5\)

\(BCNN(20,30)=2^2.3.5=60\)

  1. \(4\) \(\notin\) \(ƯC (12, 18)\); b) \(6 ∈ ƯC (12, 18)\);
  1. \(2 ∈ ƯC (4, 6, 8)\); d) \(4 \notin ƯC (4, 6, 8)\);
  1. \(80 \notin BC (20, 30)\); g) \(60 ∈ BC (20, 30)\)
  1. \(12 \notin BC (4, 6, 8)\); i) \( 24 ∈ BC (4, 6, 8)\)

Bài 135 trang 53 sgk toán 6 tập 1

Viết các tập hợp:

  1. \(Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9)\);
  1. \(Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8)\);
  1. \(ƯC (4, 6, 8)\).

Giải

  1. \(Ư (6) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\),

\(Ư (9) =\left\{ {1;3;9} \right\}\),

\(ƯC (6, 9) = \left\{ {1;3} \right\}\).

  1. \(Ư (7) = \left\{ {1;7} \right\}\),

\(Ư (8) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\),

\(ƯC (7, 8) = \left\{ 1 \right\}\).

  1. \(ƯC (4, 6, 8) = \left\{ {1;2} \right\}\)

Bài 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1

Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(6\). Viết tập hợp \(B\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(9\). Gọi \(M\) là giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\).

  1. Viết các phần tử của tập hợp \(M\).
  1. Dùng kí hiệu \(⊂\) để thực hiển quan hệ giữa tập hợp \(M\) với mỗi tập hợp \(A\) và \(B\).

Bài giải:

  1. \(A = \left\{0;6; 12; 18; 24; 30; 36\right\}\),

\(B = \left\{0;9; 18; 27; 36\right\}\).

\(M = A ∩ B = \left\{0;18; 36\right\}\).

  1. \(M⊂ A, M ⊂ B\).

Bài 137 trang 53 sgk toán 6 tập 1

Tìm giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\), biết rằng:

  1. \(A=\left\{\text{cam,táo,chanh}\right\}\) \(B=\left\{\text{cam,chanh, quýt}\right\}\)
  1. \(A\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, \(B\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
  1. \(A\) là tập hợp các số chia hết cho \(5\), \(B\) là tập hợp các số chia hết cho \(10\);
  1. \(A\) là tập hợp các số chẵn, \(B\) là tập hợp các số lẻ.

Bài giải:

  1. \(A ∩ B = \left\{cam, chanh\right\}\).
  1. \(A ∩ B\) là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.
  1. \(A ∩ B\) là tập hợp các số chia hết cho cả \(5\) và \(10\). Vì các số chia hết cho \(10\) thì cũng chia hết cho \(5\) nên \(B\) là tập hợp các số chia hết cho cả \(5\) và \(10\). Do đó \(B = A ∩ B\).
  1. \(A ∩ B = \phi\) vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.

Bài 138 trang 54 sgk toán 6 tập 1

Có \(24\) bút bi, \(32\) quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vở ở mỗi phần thưởng

\(a\)

\(4\)

\(b\)

\(6\)

\(c\)

\(8\)

Bài giải:

Muốn cho mỗi phần thưởng đều có số bút như nhau, số vở như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của \(24\) và \(32\). Vì \(6\) không phải là ước chung của \(24\) và \(32\) nên không thể chia thành \(6\) phần thưởng như nhau được.

Chủ đề