Hợp đồng dịch vụ pháp lý tiếng Anh

Tóm tắt nội dung tài liệu

Nhằm giúp các bạn nắm bắt được cách trình bày và soạn thảo hợp đồng, mời các bạn cùng tham khảo nội dùng đoạn trích "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn và pháp lý song ngữ Anh – Việt" chi tiết hơn.

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ PHÁP LÝ

LEGAL SERVICE CONTRACT

Hợp đồng dịch vụ tư vấn và pháp lý này (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) được lập và ký ngày __ tháng ___ năm 20___ bởi và giữa:

This contract (herein after referred to as “Contract”) is made and enterred into on [date/month/year] by and between: 

BÊN a/Part a:       [khách hàng/client]

Địa chỉ/ Address

:

Điện thoại/ Tel

:

Fax

:

Đại diện bởi/ Represented by

:

Chức vụ/ Position

:

(sau đây gọi tắt là "Bên A"hoặc"Công Ty"tùy từng trường hợp/ hereinafter referred to as “Part A” or “Company”) 

BÊN B/ part b:      [bên tư vẤn/ consultant]

Địa chỉ/ Address

:

Điện thoại/ Tel

:

Fax

:

Đại diện bởi/ Represented by

:

Chức vụ/ Position

:

(sau đây gọi tắt là "Bên B"/ hereinafter referred to as “Part B”)     

XÉT RẰNG/ WHEREAS:

 A)       Bên A có nhu cầu chỉ định một hãng luật/tư vấn có đủ năng lực để hỗ trợ Bên A tiến hành các công việc cần thiết để ….…………………...

            Party A wishes to retain a qualified law firm/consultant to assist Party A in ............

B)        Bên B, một hãng luật chuyên nghiệp của Việt Nam, có đủ năng lực và điều kiện để cung cấp các dịch vụ tư vấn và pháp lý theo yêu cầu của Bên A cho mục đích đã nêu.

            Party B, a professional law firm in Vietnam, is lisenced to provide any legal services required by Party A as above-mentioned.                          

VÌ VẬY, NAY, Bên A và Bên B TẠI ĐÂYđồng ý ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản và các điều  kiện sau đây:

NOW, THEREFORE, Party A and Party B HEREBY agree to enter into this Contract under following terms and conditions: 

Điều 1.  Phạm vi của Hợp Đồng

Article 1. Scope of the Contract

Bên B sẽ cung cấp cho Bên A các tư vấn và hỗ trợ để đạt được các mục tiêu như nêu trên. Các công việc cụ thể mà Bên B sẽ tiến hành được quy định tại  Điều 2 dưới đây.

Party B shall provide any advice and assistance to Party A so that the aforesaid objectives could be achieved. 

Điều 2.  Trách nhiệm của Bên B

Article 2. Obligations of Party B

Phạm vi trách nhiệm của Bên B theo Hợp Đồng này sẽ bao gồm:

Party B is obliged to:

2.1       Tư vấn tổng thể các vấn đề pháp lý liên quan đến ………………;

            Advise any issues on ....................... ;

2.2       Soạn thảo hồ sơ tài liệu để …………………………….., gồm có:………………..

            Draft any documents to ........................................., such as :.....................................

2.3       Trình nộp hồ sơ lên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tiến hành giải trình cần thiết để đạt được các giấy phép/phê duyệt về .............................................................

            Lodge application file and present any explanation to competent authorities in ỏdẻ to obtain any neccessary certification/licenses...

2.4       Các công việc khác:

            Other related works:

a.                   …………………… ;

b.                  …………………....;

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

Article 3. Obligations of Party A

3.1                Để cho Bên B thực hiện các công việc và cung cấp dịch vụ như quy định tại Hợp Đồng này một cách có hiệu quả, Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B các hỗ trợ và tiến hành những công việc sau:

In order to facilitate Party B in legal service,  Party A is obliged to:

a.                 Uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc và dịch vụ như được qui đinh tại Hợp Đồng này;

Authorize Party B to conduct any/all works indicated in the scope of this Contract.

b.                Cung cấp tất cả các văn bản, tài liệu và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của Bên B;

Provide any neccessary document(s) and information at the request of Party B.

c.                 Tạo điều kiện tốt nhất cho Bên B trong việc trao đổi/làm việc với các chuyên gia có liên quan và các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương để thực hiện các công việc của Bên B.

Create favorable conditions for Party B to disscuss/deal with related expert(s) and national or local State authorities in the course of contract performance.

3.2                Bên A phải trả cho Bên B phí dịch vụ như được qui định tại Điều 5 dưới đây.

Party A shall pay service fee to Party B as agreed in Article 5 below.

...

Để tham khảo toàn bộ nội dung của "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn và pháp lý song ngữ Anh – Việt", các bạn có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy.


Page 2

YOMEDIA

"Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn và pháp lý song ngữ Anh – Việt" của TaiLieu.VN sẽ góp phần giải đáp những thắc mắc của các bạn về cách soạn thảo hợp đồng dịch vụ bao gồm cả hai ngôn ngữ Anh - Việt. Hi vọng sau khi tham khảo các bạn sẽ soạn thảo cho mình một bản hợp đồng phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công ty.

06-12-2016 2036 97

Download

Hợp đồng dịch vụ pháp lý tiếng Anh

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Arbitration shall settle upon the liquidation of the contractual relations, if a mutual agreement thereof is not reached. (Trọng tài sẽ giải quyết khi thanh lý quan hệ hợp đồng, nếu không đạt được thoả thuận của nhau)

Cancellation – sự hủy bỏ

The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week. (Việc hủy bỏ chuyến bay của cô ấy là nguyên nhân khiến vấn đề của cô ta dời vào những ngày còn lại trong tuần.)

Bill of lading – vận đơn

A bill of lading is a very important issue when making shipments (Một vận đơn là một vấn đề rất quan trọng khi thực hiện các chuyến hàng.)

Fulfil – Hoàn thành (trách nhiệm)

No party fulfils all the criteria for this agreement (Không bên nào thỏa mãn tất cả các tiêu chí cho hợp đồng này)

Null and void – Không có giá trị pháp lý, không ràng buộc

Hợp đồng dịch vụ pháp lý tiếng Anh
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đối với các dịch vụ được cung ứng bởi thương nhân nước ngoài, làm thế nào để soạn thảo hợp đồng. Vậy hợp đồng dịch vụ tiếng anh như thế nào?

Hợp đồng dịch vụ pháp lý tiếng Anh
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Khái niệm hợp đồng cung ứng dịch vụ

Điều 513 Bộ luật dân sự quy định “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Bạn tham khảo các quy định pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ 

Đặc điểm của hợp đồng cung ứng  dịch vụ

  • Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Chủ thể của hợp đồng dịch vụ là bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Các bên trong hợp đồng có thể là cá nhân hoặc pháp nhân.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng:

i) Đối với bên sử dụng dịch vụ:

Bên sử dụng dịch vụ có quyền:

  • Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  •  Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ:

  • Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
  • Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

(ii) Đối với bên cung ứng dịch vụ:

Bên cung ứng dịch vụ có quyền

  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ:

  • Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  • Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
  • Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  • Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Hợp đồng dịch vụ có thể được lập dưới hình thức lời nói, hành vi, văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị tương đương.

Sau khi cung cấp cho Quý vị những thông tin cơ bản về hợp đồng dịch vụ, tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh

Hợp đồng cung cấp dịch vụ tiếng anh

Trong tiếng anh, hợp đồng dịch vụ được hiểu là “service contract” và được định nghĩa như sau:

Service Contracts is an agreement between a customer or client and a person or company who will provide services. 

(i) Một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến hợp đồng dịch vụ

-Dịch vụ: service

-Hợp đồng: contract

-Thỏa thuận: agreement

-Bên cung ứng dịch vụ: service provider

-Bên sử dụng dịch vụ: customer/client. 

(ii) Mẫu hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh như sau:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

=== o0o ===

LEGAL SERVICES CONTRACT

(No ………. / 20.…. / HD)

– Pursuant to the Civil Code No. 33/2005 / QH 11 of  Socialist Republic of Vietnam;

– Pursuant to the Law on Lawyers No. 65/2006 / QH11 of  Socialist Republic of Vietnam;

– Based on the request of the client and the ability to provide legal services of law firm … .. 

Today , date ……… month ……. Year ……, at …………………………………………  

We include :

Client (Party A): 

Full name:

Date of birth:

ID number:

Address:

Phone number:                                                Email:        

Service provider (Party B)                                                                          

Representative:

Position:

Address:

Address of TC billing:

Phone number:

The client (Party B):                    

After discussion, the two parties agree to sign a legal service contract with the following terms:

Article 1 . Content of the case and legal services:

1.1. Contents of the case :

1.2. Legal services :

Article 2. Remuneration, cost and mode of payment  :

2.1. Remuneration:

– By the hour [ …………] ; By date [………]; Monthly […….];

– According to the case with a fixed remuneration [………];

– According to the case with the remuneration rate […….];

– Other agreements [ …………..]… ………. ………

2.2. Cost:

– Travel and accommodation expenses:

– Document backup cost:

– State expenses:

– V.a.t tax:

– Other expenses:

2.3. Mode, time for remuneration and expenses payment:

2.4. Calculate remuneration and expenses in case of unilateral termination of the contract;

2.5. Other agreements on remuneration and expenses.

Article 3. Rights and obligations of Party A :

3.1. Party A has the rights to:

a) Request Party B to perform the agreed legal services with enthusiasm, responsibility and ensure the legitimate interests of Party A;

b) Unilaterally terminate the contract if it considers that the performance of the work does not bring benefits to Party A. However, Party A must notify Party B in writing 15 days in advance and must pay Party B the remuneration and expenses agreed in Article 2 of this Contract.

c) Unilaterally terminate the contract and request Party B to compensate for the actual damage if Party B seriously violates the agreed obligations.

3.2. Party A is obliged to:

a) Ensure that information and documents provided by Party A to Party B are true;

b) Promptly provide necessary information, documents and means for Party B to perform the work.

c) Pay remuneration and expenses to Party B as agreed in Article 2 of this Contract.

d) Pay remuneration and expenses which are agreed in Article 2 of this Contract and compensate for any actual damage to Party B if Party A unilaterally terminates the contract illegally.

Article 4. Rights and obligations of Party B :

4.1. Rights of Party B:

a) Request Party A to provide necessary information, documents, evidence and means to perform the job.

b) Request Party A to pay agreed remuneration and expenses.

c) Request Party A to pay remuneration, expenses and compensate for actual damage caused to Party B if Party A unilaterally terminates the contract illegally.

4.2. Obligations of Party B:

a) Perform the agreed work with enthusiasm and responsibility to ensure the legitimate rights of Party A.

b) Not to assign other organizations or individuals to perform the work without Party A.’s written consent.

c) Promptly notify Party A of all matters related to the job performance. This announcement is done by phone or direct speech. The notice in writing, fax, email from the email address of Party B to Party A is only made if Party A requests in writing, fax or email from the fax machine number, email address that Party A provides to Party B in this contract.

d) Keep secret of information, documents, evidence or events related to Party A that Party B knows during the performance of the work. Such information, documents, evidences and events may only be published with the consent in writing, fax or email from the valid fax numbers, email addresses of Party A.

d) To compensate Party A for damage if the documents are lost or damaged or information is disclosed contrary to the agreement.

e) To compensate for damage to Party A if it unilaterally terminates the contract illegally.

Article 5. Limitation of contract performance :

………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………….. ……….

………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………….. ………

………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………….. ……..

………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………….. ……..

Article 6. General :

6.1. The two parties undertake to comply with the agreements in the contract, the terms which are not in the contract are complied with the laws referenced in this Contract and the guiding documents of those laws.

6.2. If a dispute arises in the contract, the parties will negotiate. If there is no agreement, one of the parties has the right to initiate a lawsuit in accordance with the law.

6.3. The contract is made into 04 copies with the same content and legal value, each party keeps 02 copies.

6.4. The contract takes effect from the date ………………

PARTY A                                                                                    REPRESENTATIVE TO PARTY B
(Sign, stamp and write full name)                                              (Sign, stamp and write full name)

Xem thêm:  Danh mục tư vấn thương mại – Công ty Luật TNHH Everest

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực thương mại được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: .