Từ VLOS
Bài
3:
Giới
Khởi
sinh,
giới
Nguyên
sinh,
giới
Nấm.
I/
MỤC
TIÊU.[sửa]
1/
Kiến
thức.[sửa]
a/
Cơ
bản
Học
xong
bài
này,
học
sinh
phải:
-Nêu
được
đặc
điểm
của
giới
Khởi
sinh,
giới
Nguyên
sinh
và
giới
Nấm.
-Phân
biệt
được
đặc
điểm
các
sinh
vật
thuộc
VSV.
b/
Trọng
tâm
Các
đặc
điểm
về
cấu
tạo
và
dinh
dưỡng
của
giới
Khởi
sinh,
Nguyên
sinh
và
Nấm.
2/
Kỹ
năng.[sửa]
-Rèn
luyện
cho
học
sinh
kỹ
năng
tư
duy,
phân
tích,
so
sánh.
II/
CHUẨN
BỊ.[sửa]
1/
Giáo
viên.[sửa]
Phiếu
học
tập
số
1
TÌM
HIỂU
GIỚI
KHỞI
SINH
|
Vi
khuẩn |
Vi
khuẩn
lam |
Vi
sinh
vật
cổ |
Nơi
sống |
|
|
|
Cấu
tạo |
|
|
|
Dinh
dưỡng |
|
|
|
Phiếu
học
tập
số
2
ĐIỂM
KHÁC
NHAU
GIỮA
CÁC
NHÓM
TRONG
GIỚI
NGUYÊN
SINH
|
Động
vật
nguyên
sinh |
Thực
vật
nguyên
sinh |
Nấm
nhầy |
Đặc
điểm |
|
|
|
|
Dinh
dưỡng |
|
|
|
|
Đại
diện |
|
|
|
|
2/
Học
sinh.[sửa]
HS
chuẩn
bị
kiến
thức
về
đặc
điểm
giới
Nấm,
giới
Khởi
sinh,
giới
Nguyên
Sinh.
III/
HOẠT
ĐỘNG
DẠY
VÀ
HỌC.[sửa]
1/
Kiểm
tra
bài
cũ.[sửa]
-Giới
sinh
vật
là
gì?
Có
bao
nhiêu
giới
sinh
vật?
Các
bậc
chính
trong
thang
phân
loại
từ
thấp
đến
cao?
Nguyên
tắc
viết
tên
loài?
2/
Bài
mới.[sửa]
Chúng
ta
hằng
ngày
ăn
sữa
chua,
yaout
hay
các
loại
dưa
chua
là
do
sự
lên
men
lactic.
Đó
là
các
vi
sinh
vật
có
lợi,
ngoài
ra
còn
ó
các
VSV
vật
gây
hại
như
một
số
vi
khuẩn,
nấm
mốc
làm
hư
hại
thực
phẩm,
…..
Đó
là
vai
trò
của
một
số
vi
khuẩn,
nhưng
chúng
có
cấu
tạo
và
phương
thức
dinh
dưỡng
như
thế
nào.
Để
tìm
hiểu
vấn
đề
đó
chúng
ta
đi
vào
bài
3:
Giới
Khởi
sinh,
giới
Nguyên
sinh
và
giới
Nấm
Hoạt
động
1:
GIỚI
KHỞI
SINH
(MONERA)
Mục
tiêu:
Học
sinh
nắm
được
những
đặc
điểm
cơ
bản
của
giới
Khởi
sinh.
Hoạt
động
của
thầy
-
trò |
Nội
dung |
Giáo
viên
yêu
cầu
học
sinh
nghiên
cứu
SGK
và
hoàn
thành
phiếu
học
tập
số
01
trong
5
phút.
Hs
hoạt
động
nhóm,
cử
đại
diện
trình
bày
kết
quả
thảo
luận.
Các
nhóm
khác
nhận
xét,
bổ
sung. GV
nhận
xét,
bổ
sung
hoàn
thiện
kiến
thức. -GV:
Vi
khuẩn
lam
có
những
đặc
điểm
gì? Từ
nội
dung
phiếu
học
tập,
các
em
hãy
khái
quát
đặc
điểm
cơ
bản
của
giới
khởi
sinh? Hs
dựa
vào
phiếu
học
tập
để
trả
lời. Học
sinh
khái
quát: -Là
những
sinh
vật
nhân
sơ,
đơn
bào. -Lối
sống
tự
dưỡng
hay
dị
dưỡng
|
I/
Giới
khởi
sinh
-Là
những
sinh
vật
nhân
sơ,
đơn
bào.
-Lối
sống
tự
dưỡng
hay
dị
dưỡng.
|
Đáp
án
phiếu
học
tập
số
1
|
Vi
khuẩn |
Vi
khuẩn
lam |
Vi
sinh
vật
cổ |
Nơi
sống |
Mọi
môi
trường |
Cộng
sinh
(ở
bèo
hoa
dâu) |
Môi
trường
có
điều
kiện
khắc
nghiệt. |
Cấu
tạo |
Nhân
sơ,
kích
thước
nhỏ,
đơn
bào |
Nhân
sơ,
kích
thước
nhỏ |
Nhân
sơ,
kích
thước
nhỏ.
(-Vách
không
có
peptidoglican. -Màng
tế
bào
có
lipit
khác
thường
|
Dinh
dưỡng |
Đa
dạng:
hóa
tự
dưỡng,
quang
tự
dưỡng,
…. |
Tự
dưỡng
quang
hợp |
Dị
dưỡng,
tự
dưỡng |
Hoạt
động
2:
GIỚI
NGUYÊN
SINH
(PROTISTA)
Mục
tiêu:
Học
sinh
nêu
được
đặc
điểm
cơ
bản
của
giới
Nguyên
sinh
và
phân
biệt
được
các
nhóm
trong
giới
Nguyên
sinh.
-Giáo
viên
yêu
cầu
học
sinh
nghiên
cứu
sách
giáo
khoa
và
hoạt
động
nhóm
hoàn
thành
phiếu
học
tập
số
02
trong
5
phút.
Các
nhóm
nghiên
cứu
và
làm
theo
yêu
cầu
của
phiếu
học
tập,
đại
diên
các
nhóm
trình
bày
sản
phẩm,
các
nhóm
khác
nhận
xét,
bổ
sung. -Giáo
viên
nhận
xét,
bổ
sung
hoàn
thiện
kiến
thức. -GV
yêu
cầu
nêu
những
đặc
điểm
cơ
bản
của
giới
Nguyên
sinh. Từ
nội
dung
phiếu
học
tập,
học
sinh
khái
quát
thành
những
đặc
điểm
cơ
bản
của
giới
Nguyên
sinh: -Gồm
các
sinh
vật
nhân
thực. -Cơ
thể
đơn
bào
hay
đa
bào. -Phương
thức
dinh
dưỡng
đa
dạng:
dị
dưỡng,
tự
dưỡng
quang
hợp,
dị
dưỡng
hoại
sinh. GV
bổ
sung:
giới
Nguyên
sinh
tập
hợp
nhiều
sinh
vật
rất
đa
dạng
và
phức
tạp
vì
vậy
nhiều
nhà
nghiên
cứu
đề
nghị
tách
giới
Nguyên
sinh
thành
nhiều
giới
khác
nhau
trong
đó
tách
Động
vật
đơn
bào,
Tảo
lục,
Tảo
nâu,
Tảo
đỏ
thành
những
giới
riêng
biệt. -Các
em
hãy
nêu
một
số
lợi
ích
hay
tác
hại
của
các
đại
diện
trong
giới
Nguyên
sinh. Học
sinh
liên
hệ
thực
tế
để
nêu
được
lợi
ích
và
tác
hại
của
các
sinh
vật
trong
giới
Nguyên
sinh. Giáo
viên
minh
họa
bằng
các
ví
dụ: -Trùng
roi,
amip
gây
tiêu
chảy,
kiết
lị;
nấm
nhầy
phân
hủy
xác
động
thực
vật,
…. Gv
hướng
dẫn
học
sinh
phân
biệt
các
hình
thức
dinh
dưỡng. -Tự
dưỡng
là
phương
thức
sử
dụng
nguồn
Cacbon
từ
các
chất
vô
cơ,
trong
tự
dưỡng
thì
tùy
theo
cách
sử
dụng
năng
lượng
mà
phân
biệt: +Hóa
tự
dưỡng:
là
sử
dụng
năng
lượng
từ
sự
phân
giải
các
chất
hóa
học. +Quang
tự
dưỡng
là
sử
dụng
năng
lượng
từ
ánh
sáng. -Phương
thức
dị
dưỡng
là
sử
dụng
nguồn
cacbon
từ
các
hợp
chất
hữu
cơ,
trong
đó
nếu
sử
dụng
năng
lượng
từ
cách
phân
giải
các
hợp
chất
hữu
cơ
thì
được
gọi
là
hóa
dị
dưỡng
(còn
nếu
sử
dụng
năng
lượng
từ
ánh
sáng
mặt
trời
thì
được
gọi
là
quang
dị
dưỡng).
|
-Gồm
các
sinh
vật
nhân
thực.
-Cơ
thể
đơn
bào
hay
đa
bào.
-Phương
thức
dinh
dưỡng
đa
dạng:
dị
dưỡng,
tự
dưỡng
quang
hợp,
dị
dưỡng
hoại
sinh. |
Đáp
án
phiếu
học
tập
số
02
|
Động
vật
nguyên
sinh |
Thực
vật
nguyên
sinh |
Nấm
nhầy |
Đặc
điểm |
Đa
bào.
-Có
lông,
roi.
-Không
có
thành
xenlulozơ.
-Không
có
lục
lạp.
|
Đơn
bào,
đa
bào
-Có
thành
Xenlulozơ.
-Không
có
lục
lạp
|
Đơn
bào,
cộng
bào.
-Không
có
lục
lạp.
|
Dinh
dưỡng |
Dị
dưỡng. |
Tự
dưỡng
quang
hợp |
Dị
dưỡng
hoại
sinh |
Đại
diện |
Trùng
amip |
Các
loại
tảo |
Nấm
nhầy |
Hoạt
động
3:
GIỚI
NẤM
(FUNGI)
Mục
tiêu:
Học
sinh
nêu
được
đặc
điểm
và
vai
trò
của
giới
Nấm.
GV
yêu
cầu
học
sinh
nghiên
cứu
hình
3.2
SGK
về
sơ
đồ
các
dạng
nấm
và
chỉ
ra
những
điểm
khác
nhau
giữa
nấm
men
và
nấm
sợi.<br?
Học
sinh
hoạt
động
độc
lập
và
chỉ
ra
những
điểm
khác
nhau
cơ
bản
về
cấu
tạo,
hình
thức
sinh
sản. GV
yêu
cầu
học
sinh
khái
quát
những
đặc
điểm
chung
của
giới
nấm. Học
sinh
nghiên
cứu
sách
giáo
khoa
và
bảng
so
sánh
và
khái
quát.
|
III/
Giới
nấm
-Là
sinh
vật
nhân
thực.
-Cơ
thể
đơn
bào
hay
đa
bào
dạng
sợi. -Có
thành
kitin,
không
có
lục
lạp,
lông,
roi. -Hình
thức
sống:
dị
dưỡng
hoại
sinh,
kí
sinh,
cộng
sinh. -Sinh
sản
bằng
bào
tử. -Đại
diện:
nấm
men,
nấm
sợi,
địa
y,
…
|
Hoạt
động
4:
CÁC
NHÓM
VI
SINH
VẬT
Mục
tiêu:
Học
sinh
nêu
được
đặc
điểm
chung
của
các
nhóm
vi
sinh
vật.
-Vi
sinh
vật
là
gì?
Vi
sinh
vật
có
những
đặc
điểm
gì?
Kể
những
sinh
vật
thuộc
nhóm
vi
sinh
vật?
-Hãy
cho
biết
vai
trò
của
vi
sinh
vật
đối
với
đời
sống
con
người
và
hệ
sinh
thái? Học
sinh
nghiên
cứu
sách
giáo
khoa,
hoạt
động
nhóm
nhỏ
để
trả
lời
câu
hỏi. Giáo
viên
nhận
xét,
bổ
sung
hoàn
thiện
kiến
thức.
Sự
sắp
xếp
các
sinh
vật
thuộc
nhiều
giới
khác
nhau
vào
VSV
là
có
lí
do
lịch
sử
và
đặc
biệt
là
lý
do
thực
tiễn
trong
sản
xuất
và
đời
sống
của
con
người.
Đa
số
vi
sinh
vật
như
vi
khuẩn,
vi
nấm,
nguyên
sinh
động
vật,
tảo
đơn
bào
có
kích
thước
hiển
vi
đo
được
từ
vài
đến
hàng
trăm
micromet.
|
IV/
Các
nhóm
vi
sinh
vật
-Vi
sinh
vật
là
những
sinh
vật
nhỏ
bé
có
kích
thước
hiển
vi.
-Đặc
điểm
của
nhóm
vi
sinh
vật: +Kích
thước
hiển
vi. +Sinh
trưởng
nhanh. +Phân
bố
rộng,
thích
ứng
cao
với
môi
trường. -Đại
diện:
vi
khuẩn,
động
vật
nguyên
sinh,
tảo
đơn
bào,
nấm
men,
virus,
… -Vai
trò: +Tham
gia
vào
chu
trình
sinh
địa
hóa
các
chất
trong
tự
nhiên. +Sử
dụng
trong
công
nghệ
sinh
học
để
sản
xuất
kháng
sinh,
sinh
khối,
…
|
3/
Củng
cố.[sửa]
-Kết
luận
sách
giáo
khoa. -Bài
tập
cuối
bài.
4/
Dặn
dò.[sửa]
-Học
bài. -Chuẩn
bị
bài
mới +Đặc
điểm
chung
của
giới
thực
vật +Có
các
ngành
thực
vật
nào?
Đặc
điểm
và
đại
diện
của
từng
ngành.
5/
Nhận
xét
–
đánh
giá
tiết
học.[sửa]
6/
Rút
kinh
nghiệm
sau
giờ
dạy.[sửa]
- Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống.
|