LMS học viên Bưu chính Viễn thông

1HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG-----------------------------TRẦN MẠNH HÀNGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP LMSLUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬTHÀ NỘI – 201412HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG-----------------------------TRẦN MẠNH HÀNGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP LMSCHUYÊN NGÀNH :KHOA HỌC MÁY TÍNHMÃ SỐ: 60.48.01.01LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬTNGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS HOÀNG MINHHÀ NỘI – 201423LỜI CAM ĐOANTôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được aicông bố trong bất kỳ công trình nào khác.Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tênTrần Mạnh Hà34LỜI CẢM ƠNTrong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhậnđược rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin chânthành cảm ơn sự giúp đỡ này.Trước hết tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đặc biệt tới PGS.TS Hoàng Minh, ngườiđã định hướng cho tôi trong việc lựa chọn đề tài, đưa ra những nhận xét quý giá vàtrực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốtnghiệp.Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu của anh Chu QuangNgọc và các anh chị công tác tại phòng Công nghệ thông tin - Viện Công NghệThông Tin và Truyền Thông (CDIT) - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính ViễnThông.Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quốc tế & Đào tạo sau đại học,Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông đã giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chotôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu tại trường.Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người luôn ở bên cạnhđộng viên, ủng hộ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận này.45MỤC LỤCLỜI CAM ĐOANLỜI CẢM ƠNDANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮTDANH MỤC CÁC HÌNH VẼDANH MỤC BẢNGMỞ ĐẦUCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP LMS1.1 Tổng quan về E-Learning1.1.1 Giới thiệu về E-Learning1.1.2 Các chuẩn thông dụng hiện nay cho E-Learning1.1.2.1 Chuẩn IMS1.1.2.2 Chuẩn SCORM1.2 Hệ thống quản lý học tập LMS1.2.2 Đặc điểm của LMS1.2.2.2 Quản lý theo dõi các khóa học1.2.2.3 Theo dõi tiến trình học của học viên1.2.2.4 Lập báo cáo1.2.3 Chức năng của LMS1.2.4 Mô hình hệ thống của LMS1.3 Khảo sát một số hệ thống quản lý học tập1.3.1 Atutor1.3.2 .LRN1.3.3 ILIAS1.3.4 DOKEOS1.3.5 SAKAI1.3.6 BLACKBOARD1.3.7 MOODLE1.3.8 MỘT SỐ HỆ THỐNG LMS TẠI VIỆT NAM1.3.8.1 Bkel – Hệ thống hỗ trợ giảng dạy và học tập của Trường ĐHBK.TPHCM1.3.8.2 Hệ thống học tập trực tuyến của Trường Cao Đẳng Thực Hành FPTPolytechnic561.3.8.3 Hệ thống đào tạo trực tuyến của Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận TảiTP.HCM1.3.8.4 Hệ thống học tập trực tuyến của Viện Công Nghệ Giáo Dục1.3.9 So sánh một số phần mềm hệ thống quản lý học tập LMS1.4 Kết luận chương 1CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH MÃ NGUỒN MỞ MOODLE2.1 Tổng quan về Moodle2.1.1 Giới thiệu2.1.2 Ưu điểm của Moodle2.1.3 Các nhóm hoạt động của Moodle2.2 Cấu trúc của Moodle2.2.2 Mô hình hoạt động của Moodle2.2.3 Các chức năng của Moodle2.3 Đánh giá cấu trúc của Moodle với cấu trúc của LMS2.4 Kết luận chương 2CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MODULE THI TRỰC TUYẾN TRÊN PHẦN MỀM MÃNGUỒN MỞ MOODLE3.1 Phát biểu bài toán3.2 Xây dựng Module thi trực tuyến thử nghiệm3.2.1 Tiến hành cài đặt3.2.2 Xây dựng chức năng quản lý ngân hàng câu hỏi3.2.3 Một số kết quả chương trình3.3 Đánh giá Module thi trực tuyến thử nghiệm3.4 Kết luận chương 3KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂNTÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….6567DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮTTừ viết tắtAPICOCMSLMSE-CMSLOIMSP-CMSNghĩa tiếng AnhApplication ProgrammingNghĩa tiếng ViệtGiao diện lập trình ứngInterfaceContent ObjectContent Management SystemLearning Management SystemdụngĐối tượng nội dungHệ quản trị nội dungHệ quản lý học tậpHệ quản trị nội dungEnterprise CMSLearning ObjectInstructinal Management Systemthương mạiĐối tượng học tậpHệ thống quản lý giảngPublication Content ManagementdạyHệ quản trị nội dungSystemOSIOpen Systems InterconnectionSCOSharable Content Objectthống mởĐối tượng nội dung cóTransactional Contentthể chia sẻHệ quản trị nội dung giaoManagement SystemWeb Content Management SystemdịchHệ quản trị nội dungWBLWeb Based LearningTBTTechnology-Based TrainingWebHọc tập dựa trên WebHọc tập dựa trên côngT-CMSW-CMSMultimedia Based LearningMBL7thông dụngLiên kết giữa các hệnghệHọc tập dựa trên các tậptin đa phương tiện8DANH MỤC CÁC HÌNH VẼHình 1.1: Các đặc tả phổ dụng E-Learning………………………………………...6Hình 1.2: Xu hướng ứng dụng chuẩn ADLvà chuẩn SCORM ……………………9Hình 1.3: Các Asset khác nhau……………………………………………………10Hình 1.4: Sự khác biệt của SCO với Asset………………………………………..11Hình 1.5: Cấu trúc một Content Organization…………………………………….12Hình 1.6: Mối quan hệ giữa các thành phần của LMS……...………...…………..16Hình 1.7: Hoạt động của hệ thống LMS…………...………………..….…………16Hình 1.8: Các chức năng của Dokeos……………………………………………..21Hình 1.9: Các chức năng chính của Dokeos……………………………………….21Hình 1.10: Các tính năng của BlackBoard…………………………………………24Hình 2.1: Mối quan hệ giữa các thành phần chủ chốt của Moodle…….…………33Hình 2.2: Mô hình hệ thống học của Moodle……………….……………………..35Hình 2.3: Sơ đồ tổng thể của Moodle………………….…………………………..39Hình 3.1: Cài đặt Module mới..................................................................................54Hình 3.2: Tạo câu hỏi cho ngân hàng đề thi.............................................................55Hình 3.3: Quản lý câu hỏi.........................................................................................59Hình 3.4: Thí sinh tham gia vào cuộc thi..................................................................60Hình 3.5: Quản lý thí sinh.........................................................................................60Hình 3.6: Thể hiện kết quả của thí sinh....................................................................61Hình 3.7: Tổng hợp kết quả các thí sinh...................................................................6189DANH MỤC BẢNGBảng 1.1: So sánh một số phần mềm cho hệ thống quản lý học tập LMS..............26910MỞ ĐẦU1.Lý do chọn đề tài:Theo Elliott Masie, một chuyên gia nổi tiếng trong ngành công nghệ thôngtin, việc học trực tuyến (E-Learning) là “việc áp dụng công nghệ để tạo ra, cungcấp, chọn lựa, quản trị, hỗ trợ và mở rộng cách học truyền thống”. Việc phát triểncủa Internet, với khả năng giúp học viên tiếp cận liên tục các khóa đào tạo một cáchhiệu quả và tiết kiệm, đã tạo nên một giai đoạn mới cho việc học và dạy đạt đếnnhững tầm cao mới mà chưa có công nghệ nào có thể cạnh tranh được.Hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS) là mộttập hợp các công cụ phần mềm được thiết kế để quản lý quá trình đào tạo của ngườidùng. LMS được phát triển dưới các bản ghi và bản báo cáo đã được quy ước.Nhưng giá trị của hệ thống LMS chính là một tập hợp những chức năng bổ sung mànó hỗ trợ: dịch vụ tự học (tự đăng ký trong một giáo trình), học theo tiến trình, họctrực tuyến (online learning)… Hầu hết các hệ thống LMS đều được xây dựng là ứngdụng Web để tận dụng mạnh khía cạnh "học mọi nơi, mọi lúc" đều có thể truy cậpvào nội dung học.Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic LearningEnvironment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điềuhành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMSthương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựngmột hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Dưới đâylà những lý do làm người ta sử dụng Moodle ngày càng nhiều:10•••••Phần mềm nguồn mở:Tùy biến được (Customizable)Hỗ trợChất lượngMoodle được hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực giáo••dụcSự tự doẢnh hưởng trên toàn thế giới11•Moodle, giống như các công nghệ mã nguồn mở khác, có thể tải về vàsử dụng miễn phí• Cơ hội cho các sinh viên, cộng tác viên tham gia dự ánMoodle được xây dựng theo phân đoạn, và nó dễ dàng được mở rộng bằngcách thêm các thành phần phụ. Cấu trúc cơ bản của Moodle hỗ trợ các thành phầnphụ sau:•••••••Các hoạt độngCác nguồn tài nguyênCác kiểu câu hỏiCác trường dữ liệu (dùng cho các hoạt động liên quan đến cơ sở dữ liệu)Giao diện đồ họaPhương thức chứng thựcPhương thức ghi danhTuy nhiên, việc ứng dụng Moodle vào trường học tại Việt Nam vẫn còn rấthạn chế, và việc triển khai đưa đến người dùng còn chưa được mạnh mẽ. Nguồn tàinguyên học liệu cho việc triển khai E-Learning còn nghèo nàn. Phần lớn giáo viêntừ trước đến nay chưa có kỹ năng xây dựng bài học theo chuẩn E-Learning. Ngườihọc chưa có kỹ năng, chưa được đào tạo về phương pháp E-Learning… Ngoàinhững nguyên nhân trên còn có thể kể thêm một số nguyên nhân khác như đòi hỏikỹ thuật hạ tầng cũng như quản trị của Moodle là khá cao, kinh phí triển khai vàduy trì không cho phép…Từ tầm quan trọng của vấn đề, từ chỗ số lượng nghiên cứu về vấn đề nàychưa nhiều; nó là vấn đề mới, còn khoảng trống trong nghiên cứu tại môi trườnggiáo dục, do đó tôi chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống quản lý học tập LMS” làmluận văn tốt nghiệp cao học.2.Mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứuMục tiêu của luận văn: Nắm rõ cấu tạo của hệ thống quản lý học tập LMS, các thành phầncủa hệ thống, vai trò và chức năng cụ thể của từng thành phần.1112 Nắm rõ cấu tạo của phần mềm mã nguồn mở Moodle, các thành phầncủa hệ thống, vai trò và chức năng cụ thể của từng thành phần. Xây dựng được hệ thống quản lý học tập Moodle và Module thi trựctuyến thử nghiệm, thuận tiện cho người quản trị trong việc quản lýhọc tập, thuận tiện cho người dùng trong việc học tập trực tuyến, hỗtrợ việc thi trực tuyến cho các học viên.Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý học tập LMS và đặc biệt là phần mềm mã nguồn mởMoodle Module thi trực tuyến trên hệ thống phần mềm mã nguồn mở MoodlePhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cấu trúc hệ thống phần mềm mã nguồn mở Moodle, vaitrò chức năng cụ thể của từng thành phần Thử nghiệm việc học trực tuyến và thi trực tuyến trên hệ thốngMoodleBố cục luận văn: Cấu trúc luận văn gồm 3 chương, phần mở đầu và phầnkết luận kiến nghị.Phần mở đầu nêu bật tầm quan trọng của hệ thống quản lý học tập LMS vàphương pháp học tập trực tuyến. Lý do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phươngpháp nghiên cứu, tính cấp thiết và ý nghĩa khoa học của luận văn.Chương 1: Đưa ra các khái niệm liên quan đến E-Learning, nghiên cứu tổngquan hệ thống LMS; các đặc điểm của LMS, các chức năng của LMS; tìm hiểu vềmô hình hệ thống của LMS; tìm hiểu về chuẩn IMS, SCORM và tìm hiểu qua mộtvài hệ thống LMS phổ biến hiện nay.Chương 2: Nghiên cứu tổng quan về Moodle, khái niệm và cấu trúc củaMoodle; Các quyền hạn trong Moodle; Các chức năng chính của Moodle và luậnvăn đưa ra so sánh, cũng như đánh giá cấu trúc của Moodle với cấu trúc chung củahệ thống LMS.1213Chương 3: Trình bày những lí do chọn Module thi trực tuyến. Tiến hành xâydựng Module thi trực tuyến trên phần mềm mã nguồn mở Moodle. Thử nghiệm –đánh giá hệ thống và Module thi trực tuyến xây dựng được.Đây là đề tài có nội dung bao phủ rộng, thời gian nghiên cứu hạn hẹp. Vìvậy, luận văn chắc chắn còn những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến củathầy cô và các bạn.Xin chân thành cảm ơn.1314CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP LMSChương 1 tập trung làm rõ một số các khái niệm liên quan đến E-Learning,nghiên cứu tổng quan hệ thống LMS; các đặc điểm của LMS, các chức năng củaLMS; tìm hiểu về mô hình hệ thống của LMS; tìm hiểu về chuẩn IMS, SCORM vàtìm hiểu qua một vài hệ thống LMS phổ biến hiện nay.1.1 Tổng quan về E-Learning1.1.1 Giới thiệu về E-LearningE-Learning [8] là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập và đào tạo dựatrên công nghệ thông tin và truyền thông.E-Learning là sự phân phát nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiệnđại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet, Intranet…, trong đónội dung học có thể thu được từ các Website, đĩa CD, Video, Audio... Người dạy vàngười học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: thư điệntử(e-mail), thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), truyền hình trực tuyến(video conference)…Có hai hình thức giao tiếp giữa người dạy và học: giao tiếp đồng bộ(Synchronous) và giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous).Toàn bộ quá trình phát triển của E-Learning bắt đầu từ khi máy tính mới rađời cho đến khi có World Wide Web. Kết quả cuối cùng của quá trình phát triển nàylà SCORM trong đó tách biệt phần trình bày và nội dung, các nội dung học tập cóthể sử dụng lại được.Một số đặc tả thông dụng trong E-Learning bao gồm:14Siêu dữ liệu (Metadata)Thông tin trao đổi (Exchange information)Gói nội dung (Content Packaging)Phiên bản kế tiếp (Simple SequencingVersion)15Xác địnhthứ tự cácbài họcTrao đổithông tin1516Hình 1.1: Mô tả tóm tắt các đặc tả phổ dụng E-Learning [8]Có một số hình thức đào tạo bằng E-Learning, cụ thể như sau:Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training)Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training)Đào tạo dựa trên Web (WBT - Web-Based Training)Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training)Đào tạo từ xa (Distance Learning)Lợi ích của E-Learning thể hiện ở những điểm:Đào tạo mọi lúc mọi nơiTính linh độngTiết kiệm chi phíKhả năng tối ưuKhả năng đánh giáSự đa dạng nội dungCác công cụ thực hiện cho E-Learning trong công tác học tập và giảng dạy:Công cụ mô phỏngCông cụ soạn bài giảng điện tửCông cụ tạo bài kiểm traCông cụ soạn thảo WebCông cụ tạo bài trình bày có tập tin đa phương tiệnHội thảo điện tử1.1.2 Các chuẩn thông dụng hiện nay cho E-Learning1.1.2.1 Chuẩn IMSIMS (Instructional Management System) - Global Learning Consortium [2]phát triển và xúc tiến các đặc tả mở (không phải chuẩn) để hỗ trợ các hoạt động họctập phân tán trên mạng như định vị và sử dụng nội dung giáo dục, theo dõi quá trìnhhọc tập, thông báo kết quả học tập và trao đổi thông tin về học viên giữa các hệthống quản lý.IMS có hai mục tiêu chính:Xây dựng các đặc tả phục vụ cho việc khả chuyển giữa các ứngdụng và các dịch vụ học tập phân tán.1617Đưa các đặc tả của IMS vào các dịch vụ trên toàn thế giới. IMSxúc tiến việc thực thi các đặc tả sao cho môi trường học tập phân tánnội dung từ nhiều nguồn khác nhau có thể hiểu nhau.IMS đã xây dựng một bộ đặc tả bao gồm như sau: Meta-data: Thuộc tính mô tả tài nguyên học tập nhằm hỗ trợ cho việctìm kiếm và phát hiện tài nguyên. Enterprise: Các định dạng dùng để trao đổi thông tin về học viên,khóa học giữa các thành phần của hệ thống. Content Package: Các chỉ dẫn cho việc đóng gói và trao đổi nội dunghọc tập. Question & Test Interoperability: Các định dạng để xây dựng và traođổi thông tin giữa các hệ thống. Learner Information Package: Cung cấp thông tin về học viên như khảnăng, kết quả học tập của học viên. Reusable Definition of Competency or Educational Objective: Mẫu sơđồ để trao đổi kết quả học tập của học viên dựa trên các định nghĩa vềmục đích giáo dục. Simple Sequencing: Sắp xếp và trình bày các đối tượng học tập tươngứng với từng học viên. Digital Repositories Interoperability: Gắn kết học viên trên mạng vớicác tài nguyên. Learning Design: Các định nghĩa để mô tả học tập và giảng dạy. Assessbility for Learner Information Package: Đưa thêm các đặc tảcho yêu cầu thay đổi của học viên, điều kiện sử dụng, công nghệ.1.1.2.2 Chuẩn SCORMSharable Content Object Reference Model (viết tắt là SCORM) [4] là mộttập hợp các tiêu chuẩn và các mô tả cho một chương trình E-Learning dựa trên Web.Nó định nghĩa sự giao tiếp thông tin giữa nội dung máy khách và hệ thống máy chủ,được gọi là môi trường “Runtime”. SCORM cũng định nghĩa cách để nén nội dungvào trong một file .ZIP.1718SCORM là một hiện thực trong một bản mô tả được thực hiện bởi ADL(Advanced Distributed Learning) thuộc Bộ quốc phòng Mỹ.SCORM là một mô hình tham khảo các chuẩn kĩ thuật, các đặc tả và cáchướng dẫn có liên quan được đưa ra bởi các tổ chức khác nhau dùng để đáp ứng cácyêu cầu ở mức cao của nội dung học tập và các hệ thống thông qua các từ “Ilities”: Tính truy cập được Tính thích ứng được Tính kinh tế Tính bền vững Tính khả chuyển Tính sử dụng lạiHình 1.2: Xu hướng ứng dụng chuẩn ADL và chuẩn SCORM [4]Như trên hình 1.2, bên tay phải mô tả các học sinh, công nhân, nhân viên vănphòng có yêu cầu truy cập nội dung học tập họ cần. Họ sẽ gửi yêu cầu của họ cho1819Server. Server sẽ tìm trước hết trong cơ sở dữ liệu của mình. Nếu không có Serversẽ tìm tiếp trên WWW. Sau khi tìm xong, Server xử lý và trả về kết quả cho các họcviên. Quá trình trên sẽ diễn ra nhanh để đảm bảo tính thời gian thực (Real-time).Các phiên bản của SCORM cho tới hiện nay:a. SCORM 1.1b. SCORM 1.2c. SCORM 2004Các thành phần của SCORM: Asset: là dạng cơ bản nhất của một tài nguyên học tập. Asset là biểu diễnđiện tử của “Media”, chẳng hạn văn bản, âm thanh, các đối tượng đánhgiá hay bất kỳ một mẩu dữ liệu nào có thể hiển thị được bởi Web và đưatới phía học viên. Hơn nữa một Asset có thể được tập hợp lại để xây dựngcác Asset khác (chẳng hạn như Asset là trang HTML có thể là tập hợp củacác Asset khác nhau như ảnh, văn bản, âm thanh, và video…).Hình 1.3: Các Asset khác nhau [1]1920Như trên hình vẽ, các Asset có thể là: file audio .WAV, file audio .MP3, cáchàm Javascript, ảnh .JPEG, ảnh .GIF, một đoạn HTML, trang Web, đối tượng Flash,tài liệu XML…. Asset có thể có thể được mô tả bởi Asset Meta-data cho phép tìmkiếm và phát hiện dữ liệu trong các kho chứa, do đó làm tăng tính sử dụng lại. Sharable Content Object (SCO): Một “SCO” là một tập hợp của một hoặcnhiều Asset biểu diễn một tài nguyên học tập có thể tìm kiếm và hiển thịđược, sử dụng SCORM RTE (Run-time Enviroment) để trao đổi thông tinvới LMS. Một SCO biểu diễn mức nhỏ nhất của sự kết hợp nội dung sao chocó thể theo dõi được bởi LMS sử dụng RTE Data Model. Sự khác biệt duynhất giữa một SCO và Asset là SCO trao đổi thông tin với LMS sử dụngIEEE ECMAScript API. Để hiểu rõ hơn hãy xem hình vẽ dưới đây:Hình 1.4: Sự khác biệt giữa “SCO” với “Asset” [1]Như trên hình 1.4, bên tay trái chỉ ra SCO là tập hợp của các Asset khácnhau. Điểm khác biệt là nằm ở khung bên tay phải. Khung đó mô tả quá trình SCOtrao đổi thông tin với LMS. Đầu tiên, SCO tìm LMS cung cấp đối tượng API. Sauđó, SCO sử dụng đối tượng tìm thấy gọi phương thức Initialize() để khởi tạo phiên2021làm việc với LMS. Nếu cần SCO có thể dùng các phương thức API GetValue,SetValue để lấy hoặc thiết lập các giá trị cần thiết. Cuối cùng, SCO kết thúc phiêntrao đổi thông tin với LMS thông qua phương thức Terminate(). Content Organization (CO): Tổ chức nội dung là một bản đồ biểu diễn dựđịnh sử dụng nội dung thông qua các đơn vị giảng dạy có cấu trúc (chúng tasẽ gọi chúng là “activities”). Hình vẽ dưới chỉ ra các “activities” quan hệ vớinhau ra sao.Hình 1.5: Cấu trúc một Content Organization [1]Như trên hình 1.5, các “activities” biểu diễn trong Content Organization cóthể chứa các “activites” khác (sub-activities), và có thể trong các “sub-activities” cóthể chứa các”activities” khác. Nói chung các “activities” có thể phân cấp sâu hơnvới số cấp tuỳ ý trong nó. Các “activities” không có “activity” con nào thì được gắnvới một tài nguyên học tập hoặc là “Asset” hoặc là “SCO” và được gọi là một “leafactivity”. Các “activities” chứa các “activites” khác trong nó được gọi là “Cluster”.21221.2 Hệ thống quản lý học tập LMS1.2.1 Khái niệmCùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, giáo dục cũng được pháttriển, và hệ thống giáo dục trực tuyến cũng được phát triển nhằm tận dụng các ưuthế do sự phát triển khoa học kỹ thuật mang lại. Hệ thống giáo dục trực tuyến manglại cho người học sự thuận lợi về thời gian học tập, tiết kiệm các chi phí học tập, cómột môi trường học tập năng động. Ngoài ra hệ thống giáo dục trực tuyến còn giúpthay đổi cách học, giúp cho giáo viên cũng như học viên năng động hơn, và môitrường học tập có nhiều thay đổi mang tính chất tích cực hơn.Hệ thống quản lý học tập (LMS) là một ứng dụng phần mềm cho việc quảnlý tài liệu, thiết lập theo dõi, tạo các báo cáo và cung cấp các khóa học trực tuyếnhoặc các chương trình đào tạo dựa trên sự tương tác giữa học viên và giảng viên.LMS quản lý việc đăng ký khóa học của học viên, tham gia vào các chương trình cósự hướng dẫn của giảng viên, tham gia vào các hoạt động đa dạng mang tính tươngtác trên máy tính và thực hiện các bảng đánh giá. Hơn thế nữa, LMS cũng giúp cácnhà quản lý và các giảng viên thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát, thu nhậnkết quả học tập, báo cáo của học viên và nâng cao hiệu quả việc giảng dạy.1.2.2 Đặc điểm của LMSHệ LMS có các đặc điểm chính là các thông tin về học viên và khóa học baogồm:1.2.2.1 Quản lý học viên Bao gồm việc ghi lại những thông tin chi tiết về học viên như: họ tên,nghề nghiệp, địa chỉ liên lạc…, cung cấp tên truy cập và mật khẩu Theo dõi tiến trình học và làm bài của học viên1.2.2.2 Quản lý theo dõi các khóa họcQuản lý nội dung các khóa học, ghi nhận lại các thông tin chi tiết về khóahọc như: Mục tiêu, kết quả sẻ đạt được sau khi kết thúc bài học, chương, khóahọc2223 Điều kiện, kiến thức yêu cầu cần chuẩn bị trước khi tham gia khóa học Chú ý đến thời gian học, thông thường chú ý thời lượng tối thiểu cầnthiết để hoàn thành khóa học1.2.2.3 Theo dõi tiến trình học của học viênGhi nhận lại các lần truy cập vào các khóa học, ghi nhận các đánh giá thôngqua các câu trả lời của học viên trên các bài kiểm tra tự đánh giá, hay trên các bàitập, bài thi cuối khóa. Các kết quả kiểm tra này cho biết học viên đó có hoàn thànhkhóa học đó hay không.1.2.2.4 Lập báo cáoViệc lập một bản báo cáo tốt là cần thiết và người sử dụng thường xuyênđược cung cấp tính linh hoạt trong các dữ liệu được xuất ra và trong cách mà nóđược đưa ra.1.2.3 Chức năng của LMS Tính riêng tư: Sự kết hợp giữa thông tin cấu hình của học viên và thông tinvề sở thích của học viên cung cấp nền tảng cơ bản cho tính riêng tư trong quátrình học của học viên, tạo nên tính động trong sự phân phát nội dung, và làmô hình phát triển trình độ riêng cho học viên. Các thông tin về học viên baogồm các thông tin nghề nghiệp, thông tin công ty, nơi ở... Các thông tin nàykhông được sửa đổi lại bởi học viên. Các thông tin về sở thích như phươngthức truyền tải nội dung, ngôn ngữ sử dụng, các thông tin này có thể đượcsửa đổi lại bởi học viên. Tìm kiếm và duyệt: “Catalog“ là nơi lưu trữ tất cả các khoá học, học viên cóthể dễ dàng tìm kiếm, duyệt để tìm, chọn các khoá học được cung cấp. Họcũng có thể dùng cơ chế tìm duyệt để đăng ký, trả tiền cho khoá học màngười quản trị cung cấp. Đăng kí: Quản lý quá trình đăng kí của học viên, giáo viên. Học viên đăng kíhọc tập thông qua môi trường Web. Quản trị viên và giáo viên cũng quản lýhọc viên thông qua môi trường này.2324 Công cụ quản lý: Các nhà quản lý có thể truy cập vào lược sử và kế hoạchhọc của học viên để tạo ra báo cáo trong chuỗi báo cáo. Họ có thể tăngcường việc đăng ký và thêm vào kế hoạch học của các học viên. Họ có thểxem quá trình phát triển trình độ của các học viên trong quá trình học cũngnhư trong các kỳ kiểm tra. Lập kế hoạch: Lập lịch các khóa học và tạo chương trình đào tạo nhằm đápứng các yêu cầu của tổ chức và cá nhân. Phân phối: Phân phối các khóa học trực tuyến, các bài thi và các tài nguyênkhác. Theo dõi: Theo dõi quá trình phát triển của người học bằng cách ghi lại lượcsử học, trạng thái hiện thời và tương lai phát triển gần trong suốt quá trìnhhọc. Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng trò chuyện trực tuyến, diễn đàn,thư điện tử, chia sẻ màn hình và hội nghị trực tuyến. Kiểm tra, đánh giá: Các bài kiểm tra trước và sau khoá học được sử dụngnhằm tăng hiệu quả của khoá học. Cung cấp các phản hồi có ý nghĩa chongười quản lý và cho cả người học trong quá trình học. Các bài kiểm tratrước giúp người học giới hạn nội dung học, phục vụ chính xác cho mục đíchcủa học viên, tiết kiệm thời gian. Kiểm tra sau giúp cho học viên tạo báo cáovề kết quả học tập của mình. Tổng kết: Công cụ tổng kết cho phép học viên sử dụng các dịch vụ của hệquản trị học để xem kết quả học của mình.1.2.4 Mô hình hệ thống của LMSHình 1.6 mô tả mối quan hệ giữa các thành phần của LMS. Một LMS có khảnăng quản lý người học và các bản ghi của chúng một cách tốt nhất cũng như quảnlý tốt tiến trình học. Bên trong LMS, người sử dụng tương tác với dữ liệu học tậpcủa họ và với thông tin quản lý học tập. Nội dung học tập không thuộc một phầnnào của mô hình này.2425Hình 1.6: Mối quan hệ giữa các thành phần của LMS [1]Danh sách chức năng ngày càng nhiều và không dễ dàng trong việc quyếtđịnh chức năng nào là quan trọng nhất, trừ phi chúng ta có một nền tảng tốt trongcác lĩnh vực khác nhau như thiết kế giảng dạy, quản lý về nhân sự và hệ thống…Hình 1.7: Hoạt động của hệ thống LMS [1]25

Video liên quan

Chủ đề