Misete là gì

  1. いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quí khách!
  2. 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/chị đi mấy người?
  3. こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời quý khách đi hướng này!
  4. Nếu nhà hàng quá đông, hết bàn hoặc hết chỗ, bạn có thể lịch sự nghiêng mình với khách hàng và đặt câu hỏi:

きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác không?

  1. Khi thực khách đã ổn định chỗ ngồi, bạn sẽ thực hiện ghi món cho khách. Đây là một đoạn hội thoại chuẩn bạn có thể tham khảo khi khách gọi món.
  • 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng gì ạ?
  • あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): (Khách) cho tôi xem thực đơ
  1. てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり ですか? (tenin: hai, douzo. gochuumon wa okimari desu ka?): Vâng, mời xem… Quý khách đã chọn xong chưa?
  2. もうちょっといいですか? (Mouchottokangae sasete kudasai.): (Khách) để tôi nghĩ chút đã.
  3. しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin anh/chị chờ một chút!
  4. Khi đã chọn được món và chuyển phiếu ăn cho đầu bếp, bạn đem thức ăn ra cho khách. Đây là một số câu nói bạn cần nhớ.
  • おまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi đã để anh/chị đợi lâu!
  • どうぞごゆっくり (Douzo,omeshiagari kudasai): Mời anh/chị dùng bữa (Câu này sử dụng cho cả đồ ăn và thức uống).
  • おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Anh/chị có muốn dùng thêm nước uống gì không?
  • たべものは いかがですか?(Otabemono wa ikaga desu ka): Anh/ chị có muốn dùng thêm món ăn gì không?
  1. Khi thanh toán tiền cho khách, bạn đưa phiếu thanh toán cho khách và nói với khách: おねがいします。 (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán)!
  2. Sau khi khách đưa tiền, bạn nhận tiền và nói lời cảm ơn:

ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn!

  1. Nếu khách đưa tiền thừa, bạn hãy nói câu:

おつりが ありますから しょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai): Vì có tiền thừa nên xin quý khách vui lòng chờ một chút.

  1. Khi gửi lại tiền thừa

おつりでございます。(otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa.

  1. Nếu đã đủ tiền thừa, bạn hãy nói:

ちょうどです。 (choudo desu): Đủ rồi ạ!

  1. Nếu còn thiếu, bạn hạ giọng nhỏ hơn và nói:

すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi quý khách, vẫn chưa đủ ạ!

  1. Khi tạm biệt khách ra khỏi quán, bạn hãy mỉm cười cúi chào vào nói lớn:

またお願いします。(mata onegaishimasu): Xin mời quay lại lần sau ạ!

TỪ VỰNG

ここ koko ở đây
そこ soko ở đó
あそこ asoko ở kia
どこ doko (nghi vấn từ) ở đâu
こちら kochira ( kính ngữ) ở đây
そちら sochira (//) ở đó
あちら achira (//) ở kia
どちら dochira (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ kyoshitsu phòng học
しょくどう shokudo nhà ăn
じむしょ jimusho văn phòng
かいぎしつ kaigishitsu phòng họp
うけつけ uketsuke quầy tiếp tân
ロビー ROBI- đại sảnh(LOBBY)
へや heya căn phòng
トイレ(おてあらい) TOIRE (ote arai) Toilet
かいだん kaidan cầu thang
エレベーター EREBE-TA- thang máy
エスカレーター ESUKARE-TA- thang cuốn
(お)くに (o) kuni quốc gia ( nước)
かいしゃ kaisha công ty
うち uchi nhà
でんわ denwa điện thoại
くつ kutsu đôi giầy
ネクタイ NEKUTAI Cravat ( neck tie)
ワイン WAIN rượu tây (wine)
たばこ tabako thuốc lá
うりば uriba cửa hàng
ちか chika tầng hầm
いっかい ikkai tầng 1
なんがい nangai (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん ~en ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら ikura (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく hyaku trăm
せん sen ngàn
まん man vạn ( 10 ngàn)
すみません sumimasen xin lỗi
(を)みせてください (~o) misete kudasai < xin cho xem ~/td>
じゃ(~を)ください。 ja (~o) kudasai vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか shin oosaka tên địa danh ở Nhật
イタリア ITARIA Ý
スイス SUISU Thụy Sỹ

NGỮ PHÁP – MẪU CẦU
1.Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
ここ<koko>
そこ                       +   は _____です。 <soko wa _____ desu>
あそこ<asoko>

– Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
– VD:
ここ は うけつけ です。
<Koko wa uketsuke desu.> (Đây là bàn tiếp tân)

2.Dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
ここ <koko>
_____ は +  そこ です。 <_____ wa soko desu>
あそこ <asoko>

– Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
– VD:
a. Anh Satou ở đó
さとうさん は そこ です。
<Satou san wa soko desu.>
b. Nhà ăn ở kia
しょくどう は あそこ です。
<Shokudou wa asoko desu.>

3.Dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>
Ý nghĩa: _____ ở đâu?
VD:
a. ここ は どこ です か。
<koko wa doko desuka ?>(Đây là đâu?)
b. ロビー は どこ です か。
<ROBI- wa doko desuka>(Đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSE さん は どこ です か。
<SANTOSE san wa doko desuka?>( Anh SANTOSE ở đâu?)
SANTOSE さん は かいぎじつ です。
<SANTOSE san wa kaigi jitsu desu.> ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4.Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
こちら <kochira>
_____は そちら です。 <_____wa sochira desu.>
あちら <achira>
Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

VD:
Phòng họp ở đằng kia ạ
かいぎじつ は あちら です。
<Kaigi jitsu wa achira desu.>
Đây là ngài Take Yama
こちら は たけやま さま です。
<Kochira wa Take Yama sama desu.>

5.Đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
_____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?>
Ý nghĩa:
_____ ở đâu? ( Nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?)

VD:
Đại sảnh ở hướng nào ạ ?
ロビー は どちら です か。<ROBI- wa dochira desuka?>
Ngài Take Yama là vị nào ạ ?
たけやま さま は どちら です か。
<Take Yama sama wa dochira desuka>

6.Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.
______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>
______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>
Ý nghĩa:
_____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~

VD:
この とけい は どこ の です か。
<kono tokei wa doko no desuka>(cái đồng hồ này là của nước nào?)
それ は スイス の(とけい)です。
<sore wa SUISU no (tokei) desu.>(đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7.Đây là câu hỏi địa điểm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
_____は なんがい ですか。< _____ wa nangai desuka?>
_____は ~かい です。 <______wa ~kai desu>
Ý nghĩa:
______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.

VD:
レストラン は なんがい です か。
<RESUTORAN wa nangai desuka>( nhà hàng ở tầng mấy?)
レストラン は ごかい です。
<RESUTORAN wa gokai desu.>( nhà hàng ở tầng năm)
Phần phụ

なんがい nangai Tầng mấy
いっかい ikkai tầng 1
にかい nikai tầng 2
さんがい sangai tầng 3
よんかい yonkai tầng 4
ごかい gokai tầng 5
ろっかい rokkai tầng 6
ななかい nanakai tầng 7
はっかい hakkai tầng 8
きゅうかい kyuukai tầng 9
じゅうかい jyuukai tầng 10

Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

8.Dùng để hỏi giá một món đồ.
_____は いくら ですか。( _____ wa ikura desuka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)
Ý nghĩa:
______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~

VD:
この えんぴつ は いくら です か。
<kono enpitsu wa ikura desuka>( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
それ は 150 えん です。
<sore wa hyaku go jyuu en desu.>( cái đó giá 150 yên)