- いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quí khách!
- 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/chị đi mấy người?
- こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời quý khách đi hướng này!
- Nếu nhà hàng quá đông, hết bàn hoặc hết chỗ, bạn có thể lịch sự nghiêng mình với khách hàng và đặt câu hỏi:
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de
yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác không? - Khi thực khách đã ổn định chỗ ngồi, bạn sẽ thực hiện ghi món cho khách. Đây là một đoạn hội thoại chuẩn bạn có thể tham khảo khi khách gọi món.
- 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng gì ạ?
- あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): (Khách) cho tôi xem thực đơ
- てんいん: はい、 どうぞ。
。。。ごちゅうもん は おきまり ですか? (tenin: hai, douzo. gochuumon wa okimari desu ka?): Vâng, mời xem… Quý khách đã chọn xong chưa?
- もうちょっといいですか? (Mouchottokangae sasete kudasai.): (Khách) để tôi nghĩ chút đã.
- しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin anh/chị chờ một chút!
- Khi đã chọn được món và chuyển phiếu ăn cho đầu bếp, bạn đem thức ăn ra cho khách. Đây là một số câu nói bạn cần nhớ.
- おまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi đã để anh/chị đợi lâu!
- どうぞごゆっくり
(Douzo,omeshiagari kudasai): Mời anh/chị dùng bữa (Câu này sử dụng cho cả đồ ăn và thức uống).
- おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Anh/chị có muốn dùng thêm nước uống gì không?
- たべものは いかがですか?(Otabemono wa ikaga desu ka): Anh/ chị có muốn dùng thêm món ăn gì không?
- Khi thanh toán tiền cho khách, bạn đưa phiếu thanh toán cho khách và nói với khách: おねがいします。 (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán)!
- Sau khi khách đưa tiền, bạn nhận tiền
và nói lời cảm ơn:
ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn! - Nếu khách đưa tiền thừa, bạn hãy nói câu:
おつりが ありますから しょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai): Vì có tiền thừa nên xin quý khách vui lòng chờ một chút. - Khi gửi lại tiền thừa
おつりでございます。(otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa.
- Nếu đã đủ tiền thừa, bạn hãy nói:
ちょうどです。 (choudo desu): Đủ
rồi ạ! - Nếu còn thiếu, bạn hạ giọng nhỏ hơn và nói:
すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi quý khách, vẫn chưa đủ ạ! - Khi tạm biệt khách ra khỏi quán, bạn hãy mỉm cười cúi chào vào nói lớn:
またお願いします。(mata onegaishimasu): Xin mời quay lại lần sau ạ! TỪ VỰNG
ここ
| koko
| ở đây
| そこ
| soko
| ở đó
| あそこ
| asoko
| ở kia
| どこ
| doko
| (nghi vấn từ) ở đâu
| こちら
| kochira
| ( kính ngữ) ở đây
| そちら
| sochira
| (//) ở đó
| あちら
| achira
| (//) ở kia
| どちら
| dochira
| (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
| きょしつ
| kyoshitsu
| phòng học
| しょくどう
| shokudo
| nhà ăn
| じむしょ
| jimusho
| văn phòng
| かいぎしつ
| kaigishitsu
| phòng họp
| うけつけ
| uketsuke
| quầy tiếp tân
| ロビー
| ROBI-
| đại sảnh(LOBBY)
| へや
| heya
| căn phòng
| トイレ(おてあらい)
| TOIRE (ote arai)
| Toilet
| かいだん
| kaidan
| cầu thang
| エレベーター
| EREBE-TA-
| thang máy
| エスカレーター
| ESUKARE-TA-
| thang cuốn
| (お)くに
| (o) kuni
| quốc gia ( nước)
| かいしゃ
| kaisha
| công ty
| うち
| uchi
| nhà
| でんわ
| denwa
| điện thoại
| くつ
| kutsu
| đôi giầy
| ネクタイ
| NEKUTAI
| Cravat ( neck tie)
| ワイン
| WAIN
| rượu tây (wine)
| たばこ
| tabako
| thuốc lá
| うりば
| uriba
| cửa hàng
| ちか
| chika
| tầng hầm
| いっかい
| ikkai
| tầng 1
| なんがい
| nangai
| (nghi vấn từ) tầng mấy
| ~えん
| ~en
| ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
| いくら
| ikura
| (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
| ひゃく
| hyaku
| trăm
| せん
| sen
| ngàn
| まん
| man
| vạn ( 10 ngàn)
| すみません
| sumimasen
| xin lỗi
| (を)みせてください
| (~o) misete kudasai
| < xin cho xem ~/td>
| じゃ(~を)ください。
| ja (~o) kudasai
| vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
| しんおおさか
| shin oosaka
| tên địa danh ở Nhật
| イタリア
| ITARIA
| Ý
| スイス
| SUISU
| Thụy Sỹ
|
NGỮ PHÁP – MẪU CẦU 1.Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó ここ<koko> そこ + は _____です。 <soko wa _____ desu> あそこ<asoko> – Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____ – VD: ここ は うけつけ です。 <Koko wa uketsuke desu.> (Đây là bàn tiếp tân)
2.Dùng để
chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. ここ <koko> _____ は + そこ です。 <_____ wa soko desu> あそこ <asoko> – Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia. – VD: a. Anh Satou ở đó さとうさん は そこ です。 <Satou san wa soko desu.> b. Nhà ăn ở kia しょくどう は あそこ です。 <Shokudou wa asoko desu.> 3.Dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó
đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.> Ý nghĩa: _____ ở đâu? VD: a. ここ は どこ です か。 <koko wa doko desuka ?>(Đây là đâu?) b. ロビー は どこ です か。 <ROBI- wa doko desuka>(Đại sảnh ở đâu?) c. SANTOSE さん は どこ です か。 <SANTOSE san wa doko desuka?>( Anh SANTOSE ở đâu?) SANTOSE さん は かいぎじつ です。 <SANTOSE san wa kaigi jitsu
desu.> ( Anh SANTOSE ở phòng họp) 4.Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) こちら <kochira> _____は そちら です。 <_____wa sochira desu.> あちら <achira> Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia) VD: Phòng họp ở đằng kia ạ
かいぎじつ は あちら です。 <Kaigi jitsu wa achira desu.> Đây là ngài Take Yama こちら は たけやま さま です。 <Kochira wa Take Yama sama desu.> 5.Đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. _____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?> Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( Nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?) VD: Đại sảnh ở hướng nào ạ ? ロビー は どちら です か。<ROBI- wa dochira desuka?> Ngài Take Yama là vị
nào ạ ? たけやま さま は どちら です か。 <Take Yama sama wa dochira desuka> 6.Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. ______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?> ______は ~の です。 <_____wa ~
no desu> Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy? ______ là của nước ~ VD: この とけい は どこ の です か。 <kono tokei wa doko no desuka>(cái đồng hồ này là của nước nào?) それ は スイス の(とけい)です。 <sore wa SUISU no (tokei) desu.>(đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ) 7.Đây là câu hỏi địa điểm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. _____は なんがい ですか。< _____ wa nangai desuka?> _____は ~かい です。 <______wa ~kai desu> Ý
nghĩa: ______ ở tầng mấy? ______ở tầng ~. VD: レストラン は なんがい です か。 <RESUTORAN wa nangai desuka>( nhà hàng ở tầng mấy?) レストラン は ごかい です。 <RESUTORAN wa gokai desu.>( nhà hàng ở tầng năm) Phần phụ
なんがい
| nangai
| Tầng mấy
| いっかい
| ikkai
| tầng 1
| にかい
| nikai
| tầng 2
| さんがい
| sangai
| tầng 3
| よんかい
| yonkai
| tầng 4
| ごかい
| gokai
| tầng 5
| ろっかい
| rokkai
| tầng 6
| ななかい
| nanakai
| tầng 7
| はっかい
| hakkai
| tầng 8
| きゅうかい
| kyuukai
| tầng 9
| じゅうかい
| jyuukai
| tầng 10
|
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai) 8.Dùng để hỏi giá một món đồ. _____は いくら ですか。( _____ wa ikura desuka?) ______は ~ です。 (_____wa ~ desu) Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu? _____ giá ~ VD: この えんぴつ は いくら です か。 <kono enpitsu wa ikura
desuka>( cái bút chì này giá bao nhiêu?) それ は 150 えん です。 <sore wa hyaku go jyuu en desu.>( cái đó giá 150 yên) |