Mức lương của thương binh năm 2023 là bao nhiêu

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực từ ngày 5/9/2023.

Theo đó, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng.

Mức lương của thương binh năm 2023 là bao nhiêu
Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng từ ngày 1/7/2023. Ảnh minh họa: Internet.

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP cũng sửa đổi mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng; mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh loại B; mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng.

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/9/2023 và được thực hiện kể từ ngày 1/7/2023.

Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được trợ cấp 3.000.000 đồng

Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 11/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc, có hiệu lực từ ngày 15/9/2023, quy định:

Từ ngày 1/7/2023, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc tại Điều 2 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 9/6/2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng như sau:

- Tăng thêm 12,5% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 5 năm 2023 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 1/7/2023 tính theo công thức sau:

Mức lương của thương binh năm 2023 là bao nhiêu
Công thức tính mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc.

- Từ ngày 1/7/2023, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:

+ Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hàng tháng dưới 2.700.000 đồng/người/tháng;

+ Tăng lên bằng 3.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ 2.700.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/người/tháng.

Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 1/7/2023 (đã làm tròn số) như sau:

+ Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký UBND, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng.

+ Đối với các chức danh còn lại, mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 2.817.000 đồng/tháng.

Thông tư số 11/2023/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2023. Chế độ quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-BNV được thực hiện kể từ ngày 1/7/2023.

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng hiện nay thực hiện theo quy định tại Nghị định 75/2021/NĐ-CP

Theo quy định tại Nghị định 75/2021/NĐ-CP thì mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn). Mức chuẩn làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng.

Mức lương của thương binh năm 2023 là bao nhiêu

Chi trả trợ cấp hàng tháng đối với người có công (Hình từ internet)

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng hiện nay cụ thể như sau:

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

Diện thoát ly

1.815.000

308.000/ 01 thâm niên

Diện không thoát ly

3.081.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.624.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

1.679.000

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

3

Thân nhân liệt sĩ:

3.1

Thân nhân của 01 liệt sĩ

1.624.000

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ

3.248.000

3.3

Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên

4.872.000

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.299.000

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

1.624.000

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

4.872.000

1.361.000

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

1.624.000

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.361.000

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Phụ lục II

Thương binh loại B

Phụ lục III

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

815.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

1.670.000

Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

1.624.000

Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình

2.086.000

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

7

Bệnh binh và thân nhân

7.1

Bệnh binh:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

1.695.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.112.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

2.692.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

3.103.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

3.714.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

4.137.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

815.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.624.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.624.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.086.000

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và thân nhân

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.234.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.062.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

2.891.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

3.703.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

815.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.624.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

1.624.000

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

911.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

974.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.624.000

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

974.000

10

Người có công giúp đỡ cách mạng:

10.1

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.624.000

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

955.000

10.3

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.299.000

11

Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

1.624.000

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

815.000

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước 2023. Theo đó, từ ngày 01/7/2023 sẽ thực hiện tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị.

Mà theo quy định tại khoản 2 Điều 3 quy định về chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022 - 2025 thì mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị giai đoạn 2022 - 2025 là 2.000.000 đồng.

Do đó, từ ngày 01/7/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng sẽ được điều chỉnh tăng theo nội dung nêu trên. Đồng nghĩa mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng từ ngày 01/7/2023 cũng sẽ tăng.

Mức lương mới của thương binh là bao nhiêu?

Lương thương binh 4/4 hiện nay là bao nhiêu?.

Lương mới của thương binh 3 4 là bao nhiêu?

Theo đó, lương thương binh có thể hiểu là trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh. Thương binh 3/4 có mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng từ 2.135.000 đồng/tháng đến 3.124.000 đồng/tháng.

Lương thương binh hạng 2 4 là bao nhiêu?

Như vậy, lương thương binh 2/4 từ 3.174.000 đồng đến 4.164.000 đồng.

Mức lương thương binh hạng 4 4 là bao nhiêu?

Như vậy, thương binh hạng 4/4 là thương binh có tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 21% tới 40% sẽ được nhận tiền trợ cấp hàng tháng từ 1.094.000 tới 2.082.000 đồng.