Sau it là loại từ gì

Như chúng ta đã biết, IT có nghĩa là nó, và cách dùng quen thuộc nhất của IT là thay cho vật hoặc động vật phải không nào?

Tuy nhiên, IT có nhiều cách sử dụng hơn thế và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những cách dùng đó trong bài học dưới đây nhé.

Sau it là loại từ gì

  1. Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết hoặc không quan trọng)

    E.g.:

    • There is a cat in our garden. I don’t know whose cat it is. (Có 1 con mèo ở trong vườn nhà chúng ta. Tôi không biết nó là mèo của ai)
    • We’ve just bought a new TV. It is an internet TV. (Chúng tôi vừa mua 1 cái TV mới. Nó là 1 chiếc internet TV)
    • My sister gave birth to a baby yesterday. It is so cute. (Chị tôi vừa sinh em bé vào hôm qua. Nó rất dễ thương)
    • Dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai.

      Sau khi đã được xác định, thì he/she được sử dụng tùy theo người đó là nam hay nữ.

      E.g.:

      • Who’s called? – It’s Calvin. He called to remind us about tomorrow’s picnic. (Ai vừa gọi vậy? – Là Calvin. Anh ấy gọi để nhắc chúng ta về buổi cắm trại ngày mai)
      • Who have you talked to? – Oh, it’s Sue, my old friend. She returned yesterday. (Bạn vừa nói chuyện với ai thế? – Ồ, đó là Sue, 1 người bạn cũ của tôi. Cô ấy vừa về nước ngày hôm qua)
      • Dùng để chỉ hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói được trong một cụm từ, một mệnh đề hoặc câu đi trước.

        E.g.:

        • He usually shows up late. I don’t like it. (Anh ấy thường xuyên đến trễ. Tôi không thích điều đó – việc anh ta đến trễ)
        • Our grandparents are paying us a visit next month. It means we will have a family reunion then. (Ông bà chúng tôi sẽ đến thăm chúng tôi vào tháng tới. Điều đó có nghĩa chúng tôi sẽ có 1 buổi họp mặt gia đình)
        • Dùng như một chủ ngữ giả để nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

          E.g.:

          • It is boiling hot outside. (Ngoài trời nóng khủng khiếp)
          • What time is it? – It’s 3 o’clock. (Mấy giờ rồi? – 3 giờ)
          • How much is the red skirt over there? – It’s 200.000 dong. (Cái váy đỏ ở đằng kia bao nhiêu tiền? – 200.000 nghìn đồng)
          • Dùng như một chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật của câu là 1 động từ nguyên mẫu, một danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.

            E.g.:

            • To find a house in this city is not easy. \>> It is not easy to find a house in this city (Thật không dễ để tìm được 1 ngôi nhà ở thành phố này)
            • That he will come is not sure. \>> It’s sure that he will come. (Chắc chắn rằng anh ấy sẽ đến)
            • Dùng như tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề.

              E.g.:

              • I find learning English interesting. \>> I find it interesting to learn / learning English. (Tôi thấy học tiếng Anh thì thú vị)
              • Đôi khi được sử dụng trong các thành ngữ có tính chất thân mật.

                E.g.:

                • Let’s face it. We lost the game. (Hãy chấp nhận sự thật là chúng ta đã thua trận đấu)
                • Don’t make a snap decision. Sleep on it and tell me when you’re ready. (Đừng quyết định quá nhanh. Hãy nghĩ kĩ và trả lời tôi khi bạn sẵn sàng)
                • Cut it out! I don’t want to hear any excuse. (Thôi ngay đi. Tôi không muốn nghe bất kì lời biện hộ nào nữa).

                Xem full video bài giảng về đại từ it dưới đây:

                Như các bạn đã thấy, IT có nhiều cách sử dụng hơn chúng ta nghĩ đúng không nào. Vây thì các bạn nhớ đọc bài thật kĩ để có thể ứng dụng được IT nhé.

                Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby - Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM Số điện thoại: 0909 861 911 Email: [email protected]

                Tìm hiểu về động từ đa nghĩa MAKE: Có bao giờ bạn nhận ra rằng từ 'make' có nhiều nghĩa khác nhau khi xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau chưa?

                . Theo sau cấu trúc này thường là một động từ, tính từ hoặc mệnh đề… Sau đây là một số cấu trúc thường gặp của câu giả định.

                A. Cấu trúc it is said that

                Cấu trúc it is said that được dùng trong câu tường thuật (câu bị động), với ý nghĩa “nói rằng”, “chỉ ra rằng”. Người ta sử dụng cấu trúc này để tường thuật lại một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo thông tin được nhắc đến.

                Sau it là loại từ gì

                B. Cấu trúc it is the first time

                Cấu trúc it is the first time có nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Nó cũng có thể dùng để thay thế cho this is the first time với ý nghĩa, cách dùng tương tự.

                Sau it là loại từ gì

                Xem thêm:

                \=> 3 PHÚT PHÂN BIỆT CẤU TRÚC AS MUCH AS VÀ AS MANY AS CỰC ĐƠN GIẢN!

                \=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH DỄ NHỚ NHẤT, KÈM BÀI TẬP, ĐÁP ÁN

                C. Cấu trúc it is + adj

                Cấu trúc it is + adj hay cấu trúc it is adj to v đều mang ý nghĩa “thật là .. để làm gì”. Đây là cấu trúc rất thường gặp trong một đoạn hội thoại hoặc đoạn văn đọc hiểu.

                Sau it là loại từ gì

                D. Cấu trúc it is important

                Cấu trúc it is important thường đi kèm với “to do” và mang ý nghĩa nói đến một việc uan trọng.

                Sau it là loại từ gì

                E. Cấu trúc it is time

                Cấu trúc it’s time mang ý nghĩa diễn tả thời gian mà một việc, hành động được nhắc tới cần được thực hiện ngay lập tức. Người ta thường sử dụng cấu trúc này khi đang cần nhắc nhở hoặc khuyên bảo ai đó một cách gấp gáp.

                Sau it là loại từ gì

                Xem thêm:

                \=> 5 PHÚT HỌC CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) ĐẦY ĐỦ, DỄ NHỚ

                \=> CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

                F. Cấu trúc it is essential that

                Trong tiếng Anh, essential là một tính từ có nghĩa là cần thiết, quan trọng, thiết yếu. Cấu trúc it is essential that là một trong những cấu trúc it is giả định được sử dụng khi nhấn mạnh tính quan trọng, cấp thiết của vấn đề đang được đề cập đến.

                Sau it là loại từ gì

                G. Cấu trúc it is that

                Cấu trúc it is that được sử dụng trong câu nhấn mạnh, tức là khi cần người đọc/ người nghe lưu ý đến một đối tượng hay sự việc nào đó trong câu. Cấu trúc này thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…

                Sau it là loại từ gì

                H. Cấu trúc it is believed that

                Cấu trúc it is believed that mang ý nghĩa “tin rằng”. Nó có thể được sử dụng để thay thế cho it is said that trong một ѕố trường hợp. Ngoài believed còn có một số động từ khác sử dụng được trong cấu trúc này như reported (báo cáo); knoᴡn (biết); thought (nghĩ); alleged (buộc tội); underѕtood (hiểu), conѕidered (хem хét, cho là); eхpected (mong chờ)…

                Sau it là loại từ gì

                Xem thêm:

                \=> LÀM CHỦ CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHỈ TRONG 5 PHÚT - KÈM BÀI TẬP

                \=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 3 PHÚT NẮM TRỌN KIẾN THỨC KÈM BÀI TẬP

                I. Cấu trúc it is important that

                Cấu trúc it is important that là cấu trúc câu giả định được sử dụng rất phổ biến, mang ý nghĩa nhắc nhở một việc quan trọng.

                Sau it là loại từ gì

                K. Cấu trúc it is difficult

                Trong tiếng Anh, chúng ta có thể bắt gặp từ difficult khá phổ biến. Đây là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “khó”.

                Sau it là loại từ gì

                L. Bài tập cấu trúc it is

                Viết lại các câu sau, sử dụng các cấu trúc it is.

                1. People say that Helen passed the interview last week.

                → It is said that __________________________.

                1. This computer error is difficult to fix.

                → It is difficult __________________________.

                1. I must study hard for this exam.

                → It is important __________________________.

                1. People say that Henry is the most intelligent student in his class.

                → It is said that __________________________.

                Cấu trúc it is là một trong những cấu trúc được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Anh. Cấu trúc này rất linh hoạt về ý nghĩa tùy thuộc vào thành phần đi liền kề sau nó. Hãy thường xuyên làm bài tập để nắm vững các cấu trúc câu giải định này nhé.

                Ít dùng để chỉ gì?

                “It” được dùng để thay thế cho chủ ngữ dài như cụm “to-V” hoặc mệnh đề “that”, hay có thể một chủ ngữ đã được nhắc đến trong câu trước để tránh lặp từ gây nhàm chán cho câu. “It” được xem là một chủ ngữ giả khi nó đứng trước động từ “to be” và không thay cho bất kỳ danh từ nào.

                Ít trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

                IT có tên đầy đủ của cụm từ Information Technology, trong tiếng Việt thường được gọi là Công nghệ thông tin. Hiểu đơn giản, đây là ngành sử dụng máy tính và các phần mềm để tạo ra, truyền dẫn, lưu trữ và bảo mật thông tin.

                Khi nào sử dụng thêm?

                Các đại từ nhân xưng ngôi thứ ba.

                Ít dùng như thế nào?

                It là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, thường được dùng như chủ ngữ, vừa là đại từ tân ngữ. Đại từ này thường được dịch ra nghĩa tiếng Việt là “nó”. “It” dùng để thay thế cho sự vật/ sự việc đã được đề cập đến trước đó.