So sánh các dong sony a7sii

  1. Trang chủ
  2. So sánh thông số kỹ thuật Sony A7S II, A7S, A7R II
  • Cập nhật : 16-09-2015 10:11:38
  • Đã xem: 3665

So sánh các dong sony a7sii

Sony A7S II Sony A7S Sony A7R II Độ phân giải cảm biến 12.2 MP 12.2 MP 42.4 MP Loại cảm biến CMOS CMOS BSI-CMOS Kích thước cảm biến 35.6 x 23.8 mm 35.6 x 23.8 mm 35.9 x 24 mm Chống rung 5 trục Có - Có Độ phân giải ảnh 4240 x 2832 4240 x 2832 7952 x 5304 Chip xử lý ảnh BIONZ X BIONZ X BIONZ X Chụp liên tiếp 5 FPS 5 FPS 5 FPS Tốc độ màn trập 1/8000s đến 30s 1/8000s đến 30s 1/8000s đến 30s Độ nhạy sang ISO 50 - 409.600 50 - 409.600 50 - 102400 Số điểm lấy nét AF 169 điểm 25 điểm 399 điểm Định dạng quay video XAVC S / AVCHD / MP4 XAVC S / AVCHD / MP4 XAVC S / AVCHD / MP4 Kích cỡ video

XAVC S 4K: 3840 x 2160

AVCHD: 1920 x 1080

MP4: 1920 x 1080

XAVC S: 1920 x 1080

AVCHD: 1920 x 1080

MP4: 1440 x 1080

XAVC S 4K: 3840 x 2160

AVCHD: 1920 x 1080

MP4: 1920 x 1080

Video slowmotion Full HD 120fps HD 120fps HD 120fps Picture Profile Yes (Off / PP1-PP9) Parameters: Black level, Gamma (Movie, Still, Cine1-4, ITU709, ITU709 [800%], S-Log2, S-Log3), Black Gamma, Knee, Color Mode (Movie, Still, Cinema, Pro, ITU709 Matrix, White&Black, S-Gamut, S-Gamut3.Cine, S-Gamut3), Saturation, Color Phase, Color Depth, Detail, Copy, Reset Yes (Off / PP1-PP7) Parameters: Black level, Gamma (Movie, Still, Cine1-4, ITU709, ITU709 [800%], S-Log2), Black Gamma, Knee, Color Mode, Color Level, Color Phase, Color Depth, Detail, Copy, Reset Yes (Off/PP1-PP7) Parameters: Black level, Gamma (Movie, Still, Cine1-4, ITU709, ITU709 [800%], S-Log2), Black Gamma, Knee, Color Mode, Saturation, Color Phase, Color Depth, Detail, Copy, Reset Cổng xuất HDMI 3840 x 2160 (30p/24p) / 1920 x 1080 (60p/24p) / 1920 x 1080 (60i), YCbCr 4:2:2 8bit/ RGB 8bit 3840 × 2160 (30p/24p) – cần thiết bị hỗ trợ ghi hình 4K phù hợp / 1920 × 1080 (60p/24p) / 1920 × 1080 (60i), YCbCr 4:2:2 8bit/ RGB 8bit 3840 x 2160 (30p/24p) / 1920 x 1080 (60p/24p) / 1920 x 1080 (60i), YCbCr 4:2:2 8bit/ RGB 8bit Tinh chỉnh AWB (cân bằng trắng) G7 to M7 (57 steps), A7 to B7 (29 steps) G7 to M7 (15 steps), A7 to B7 (15 steps) G7 to M7 (57 steps), A7 to B7 (29 steps) Độ bù phơi sang +/-3.0 EV (in 1/3 EV steps) +/-3.0 EV (in 1/3 EV steps) +/-3.0 EV (in 1/3 EV steps) Chức năng hỗ trợ hiển thị mới Giúp màn hình hiển thị với độ tương phản bình thường trong khi quay ở chế độ S-Log gamma, giúp dễ dàng theo dõi và kiểm tra bắt nét - - Màn hình LCD 3 inch, xoay lật 3 inch, xoay lật 3 inch, xoay lật Độ phân giải LCD 1,228,800 điểm ảnh 921,600 điểm ảnh 1,228,800 điểm ảnh Loại ống ngắm Điện tử, OLED Điện tử, OLED Điện tử, OLED Độ che phủ ống ngắm 100% 100% 100% Độ phóng đại 0.78x 0,71x 0.78x Thẻ nhớ SD/SDHC/SDXC SD/SDHC/SDXC SD/SDHC/SDXC Wifi/NFC Có Có Có Tuổi thọ màn trập 500.000 lần - 500.000 lần Pin NP-FW50 NP-FW50 NP-FW50 Tuổi thọ pin 310 shots 320 shots 290 shots Cổng USB 2.0 2.0 2.0 Kích thước 127 x 96 x 60 mm 127 x 94 x 48 mm 127 x 96 x 60 mm Trọng lượng 627g 489g 625g Giá ~ 3000$ (~68 triệu đồng) ~ 49.5 triệu đồng ~ 60 triệu đồng

So sánh các dong sony a7sii

10 điểm khác biệt giữa hai phiên bản là quan trọng. Hai chiếc máy ảnh cách nhau 5 năm tuổi. A7S mark III mới ra được cho là chiếc máy MRL FF tốt nhất cho dân làm phim, mang đến nhiều cải tiến… Và cũng không ít người đang dùng phiên bản A7S mark II cũng có băn khoăn, một phần cần xác định nhu cầu cần đến đâu là phù hợp cho việc nâng cấp. Để giúp phần nào cho băn khoăn này, đây là 10 điểm khác biệt chính yếu giữa hai phiên bản này, rồi xem thử A7S III hay vẫn giữ A7S II vẫn đủ dùng mà không phải đầu tư thêm một khoản ngân sách lớn.

So sánh các dong sony a7sii

1 - Cảm biến Cả hai đều dùng cảm biến FF 12MP, nhưng A7S III dùng cảm biến backlit-illuminated mới hiệu quả gấp đôi cảm biến cũ trên A7S II (FSI-CMOS thành BSI-CMOS). Với cảm biến BSI-CMOS mới, A7S III nâng dải nhạy sáng lên mức tốt hơn, xử lý tình trạng rolling shutter và hình ảnh nhanh, mạnh mẽ hơn.

Tại sao vẫn là 12MP? Nhiều người cho rằng con số này là khiêm tốn vào thời buổi 2020. Ở mức 12MP trên cảm biến FF thì diện tích điểm ảnh rất lớn, trở thành máy ảnh dễ chụp thiếu sáng tốt. Với mức 12MP sẽ giải quyết vấn đề quá nhiệt khi quay video 4K, giống như EOS R5 và EOS R6 mới, A7S III cũng quay video 4K / 60p liên tục lên đến cả tiếng đồng hồ, nếu pin và thẻ nhớ cho phép. Sony A7S III rất tự tin có dải DR (dynamic range) rộng hơn A7S II, hiệu quả khi quay S-log với DR lên đến 15 stop so với 12 stop trên phiên bản cũ.

So sánh các dong sony a7sii

2 - Chất lượng video Với A7S III, có thể quay video 4K / 60p, độ sâu màu 10-bit, định dạng ghi mẫu màu 4:2:2 cho đoạn video nhiều thông tin màu hơn ở khâu hậu kỳ. Với A7S II ghi trực tiếp vào thẻ nhớ bị giới hạn ở 8-bit, 4:2:0, nhiều khó khăn hơn với những tình huống ánh sáng khó. Thêm nữa, trên A7S III sử dụng codec mới với XAVC-SI hỗ trợ tốc độ lên tới 500Mb/giây và XAVC-HS cho phép ghi tốc độ khung hình 4K/ 100p ở tốc độ 200Mb/giây.

Nếu cần một thiết bị ghi hình fullframe 10-bit thì A7S III đáp ứng nhu cầu. Còn nếu 8-bit của A7S II vẫn phù hợp nhu cầu thì không cần nâng cấp ở tiêu chí này. Mà nếu chỉ cần nhu cầu 10-bit cho việc hậu kỳ mà giá cả phải chăng hơn (cảm biến nhỏ hơn) so với A7S III thì cũng có một chiếc có thể tham khảo, như Panasonic GH5.

3 - Thiết kế Thiết kế của A7S III trông tựa như A7R IV. Thiết kế có báng cầm lớn hơn, tạo cảm giác cân đối hơn khi gắn ống kính dài. Thiết kế chống bụi, chống ẩm được nâng cấp tốt nhất hiện tại. Cổng HDMI type A tiêu chuẩn (full-size HDMI), dân quay chuyên dụng mong chờ từ lâu được thiết kế trên A7S III, thoát khỏi kiếp vật lộn với cáp micro HDMI.

So sánh các dong sony a7sii
4 - Viewfinder Nhiều người bất ngờ khi Sony trang bị ống ngắm cho A7S III có độ phân giải cao, một con số kinh ngạc: 9.44 triệu điểm. Đó là một nâng cấp đáng giá, so với EVF 1.23 triệu điểm trên A7S II và độ phân giải của EVF trên A7S III trở nên cao nhất hiện tại trong làng máy ảnh MRL, Canon vừa rồi cao nhất là EVF 5.76 triệu điểm với EOS R5. Độ phân giải EVF cao sẽ giúp rất nhiều với tốc độ ghi hình 120fps. Thường thì EVF được ưu tiên cho việc chụp ảnh tĩnh, nhưng EVF có độ phân giải cao sẽ hữu dụng, nhất là ngoài nắng chói. Điều này cũng cho thấy Sony tự tin vào khả năng của Pin trong việc tính toán phải nuôi một EVF có độ phân giải rất cao như thế.

So sánh các dong sony a7sii

5 - Màn hình Màn hình cảm ứng hoàn toàn mới cho dân làm phim, công nghệ này đã được Sony giới thiệu trên chiếc máy ảnh nhỏ ZV-1 là chiếc máy dành cho người làm vlog. Màn hình của A7S II có thể kéo ra và nghiêng lên xuống, nhưng không lật ra phía trước và khó thao tác khi có gì đó gắn trên hotshoe. Màn hình trên A7S III tạo ngay cảm giác chuẩn cho một chiếc máy phục vụ việc quay.

So sánh các dong sony a7sii
So sánh các dong sony a7sii

6 - Giao diện Sony từng bị chê về sắp xếp thiết kế khá rối, nhất là menu điều chỉnh. Điều này đã được cải thiện trên A7S III, các menu đã được phân định rõ ràng hơn cho việc quay và chụp riêng biệt. Khi đang ở chế độ quay thì chỉ thấy các menu liên quan đến chuyện quay, và màn hình cảm ứng cho phép kiểm soát điều chỉnh chi tiết các cài đặt phục vụ hiệu quả cho việc quay. Câu hỏi là khi nào thì Sony mang giao diện cải thiện này lên các máy ảnh khác thông qua bản cập nhật phần mềm, nhưng dù gì thì A7S II cũng không quan tâm vì nó không có cảm ứng.

So sánh các dong sony a7sii
So sánh các dong sony a7sii

7 - Tuổi thọ pin Khác biệt lớn nhất của A7S III và A7S II là thời lượng pin, một nâng cấp đáng kể bao gồm pin Z cho các dòng sản phẩm mới của Sony, như Sony A9, Sony A7R IV, Sony A6600. Pin Z tăng cường tuổi thọ sử dụng cho mỗi lần sạc kể cả chụp ảnh tĩnh lẫn quay video. Sony nói là cải thiện đến 60% so với A7S II, cụ thể là quay video cùng điều kiện thì được 90 phút so với 60 phút trên A7S II, và 600 ảnh cho mỗi lần sạc so với 370 ảnh với A7S II. Và, sạc qua cổng USB-C cũng nhanh hơn với cổng micro USB cũ.

So sánh các dong sony a7sii

8 - Chụp ảnh tĩnh Dĩ nhiên rồi, A7S III và cả A7S II chuyên cho việc quay video, nhưng chúng cũng tuyệt vời trong việc chụp ảnh tĩnh với độ phân giải 12MP. Có thể hơi thấp trong việc chụp ảnh tĩnh (!) nhưng phù hợp cho việc quay như nói bên trên. Nhờ bộ xử lý Bionz XR mới, A7S III có thể chụp liên tiếp 10fps (tự động lấy nét và phơi sáng), gấp đôi khả năng của A7S II chỉ có 5fps. AF có thể nhân diện lấy nét đối tượng trong bối cảnh thiếu sáng với độ nhạy AF xuống tới EV-6 trong khi với A7S II là EV-4. Và, định dạng ảnh nén mới HEIF 10-bit, 8-bit cho JPEG.

So sánh các dong sony a7sii

9 - Khe thẻ nhớ A7S II chỉ có một khe thẻ và chỉ hỗ trợ UHS-I. A7S III hai khe thẻ và chuẩn SD UHS-II và CFexpress Type A mới. Khác với CFexpress type-B dùng form factor giống XQD, chuẩn CFexpress type A có kích thước nhỏ như thẻ SD, sử dụng giao thức NVMe cho tốc độ truyền dữ liệu cao. Dĩ nhiên là CFexpress Type A rất đắt tiền và hiện tại khó kiếm, nhưng vì cả hai khe đều hỗ trợ tương thích với SDHC giao thức UHS-II nên không buộc phải nâng cấp ngay CFexpress Type A. Dĩ nhiên là A7S III đạt hiệu suất cao nhất như chụp burst chỉ hoạt động với CFexpress Type A nên rồi bạn cũng phải tính đến việc nâng cấp thẻ, nếu có nhu cầu này.

So sánh các dong sony a7sii

10 - Giá Nghe những con số cấu hình thì khoái tai, nghe đến giá thì nhức tai. Có chênh lệch này kia, nhưng có lẽ giá 3.500 USD cho thân máy là ngân sách để có những cải tiến nâng cấp cho A7S III. Khi A7S II ra đời năm 2015 thì giá chào sân của nó là 3.000 USD, giờ thì nó còn khoảng 2.000 USD.

Sự khác biệt của phiên bản mới Mark III so với Mark II là rất lớn và nếu không phải là người làm phim chuyên nghiệp thì cũng không nên mất ăn mất ngủ, trừ phi rủng rỉnh thoải mái thì A7S III là máy dành cho bạn.