BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Căn cứ Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ; Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”; Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025"; Căn cứ Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi; Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 77/TTr-SNV ngày 26/01/2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3 QĐ; - Bộ Nội vụ (để b/c); - Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, THKH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đầu Thanh Tùng KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích
2. Yêu cầu
đ) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khuyến khích tinh thần tự học tập, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước và hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu cụ thể
- Đối với cán bộ, công chức các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố: + Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ; + 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định trước khi bổ nhiệm ngạch; + 100% cán bộ, công chức đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý; + Đến năm 2025, có 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên; + Hàng năm, có ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về văn hóa công vụ; 70% cán bộ, công chức được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ. - Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: + 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm; + Hàng năm có ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ; + Đến năm 2025, có 20% cán bộ, công chức cấp xã và 15% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định; + Đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức người dân tộc Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác; + Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm. - Đối với viên chức: + 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; + 100% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm; + Đến năm 2025, có 60% viên chức và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định; + Cơ bản hoàn thành tỷ lệ nâng trình độ chuẩn đối với viên chức ngành giáo dục theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 về việc quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; + Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành. - Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp: + 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động; + Mỗi đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ. III. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG 1. Về đào tạo
đ) Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự học đại học, sau đại học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm và nhiệm vụ được giao. 2. Về bồi dưỡng
Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức (ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương); tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý (lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; lãnh đạo, quản lý cấp huyện; lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương).
đ) Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP 1. Nâng cao hơn nữa nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng:
2. Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương. 3. Phát huy vai trò, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu: Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc:
đ) Đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức vào tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm của cơ quan, đơn vị cũng như nội dung đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm. 4. Rà soát, nghiên cứu, cập nhật, biên soạn, xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo phương pháp đào tạo, bồi dưỡng tích cực nhằm phát huy tính tự giác, chủ động và tư duy sáng tạo của người học, tăng cường hoạt động thảo luận, trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên và giữa các học viên, kết hợp giữa thuyết trình, thảo luận nhóm, bài tập nhóm để phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. 6. Thực hiện việc đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 7. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên; xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ, giỏi về lý luận và có kinh nghiệm thực tiễn; hàng năm có kế hoạch cử các giảng viên đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; củng cố đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là cán bộ lãnh đạo, quản lý và chuyên viên cao cấp của các sở, ban, ngành là những người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, sát với cơ sở.
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức và nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật. 3. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Nội vụ chủ trì thẩm định về nội dung đề xuất, Sở Tài chính chủ trì thẩm định dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt phân bổ dự toán chi ngân sách các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cho các cơ quan, đơn vị năm tiếp theo. 4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng dự toán, quản lý, phân bổ và sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định hiện hành. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng: tranh thủ, lồng ghép các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được bố trí trong các chương trình, đề án, kế hoạch của Trung ương để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh xã hội hóa kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để hoàn thành việc chuẩn hóa các mặt theo tiêu chuẩn, quy định. 5. Các cơ quan, đơn vị ưu tiên, chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
đ) Tạo điều kiện và đảm bảo các chế độ, chính sách theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng và cán bộ, công chức, viên chức tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Sở Nội vụ:
đ) Tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, UBND tỉnh kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm. 3. Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
4. Sở Tài chính:
5. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy: Tham mưu Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo Trường Chính trị tỉnh thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ; nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./. PHỤ LỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CỤ THỂ (Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Các hoạt động, sản phẩm Thời gian thực hiện/hoàn thành 1 Nâng cao hơn nữa nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng Tuyên tuyền, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và bản thân của cán bộ, công chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa; Cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí Các hội nghị hoặc lồng ghép trong các hội nghị, cuộc họp liên quan để phổ biến, quán triệt 2022 - 2025 2 Rà soát, xây dựng, hoàn thiện các quy định, kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 2.1 Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa quy định một số nội dung quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Sở Nội vụ Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Quyết định của UBND tỉnh 05/2022 2.2 Rà soát, đánh giá trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2025 và hàng năm, đồng thời tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu. Trong đó chú trọng thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo mỗi cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng tối thiểu 01 tuần (40 tiết)/năm, tối đa 04 tuần (160 tiết)/năm theo quy định tại Nghị định số 89/2021NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ. Quan tâm, ưu tiên cử đi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, người dân tộc thiểu số. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Sở Nội vụ, Sở Tài chính - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị giai đoạn 2022 - 2025; - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của cơ quan, đơn vị; - Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ 2022 - 2025 2.3 Rà soát, thực hiện cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; có cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Sở Nội vụ Quy chế, quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị 2022 - 2025 2.4 Phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng nhà khoa học trẻ, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 25/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kế hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị 2022 - 2025 2.5 Đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức vào tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm cũng như nội dung đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quy định của các cơ quan, đơn vị 2022 - 2025 3 Nâng cao năng lực của Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh 3.1 Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ giảng viên lý luận chính trị, quản lý nhà nước. Trường Chính trị tỉnh; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Tài chính Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị 2022 - 2025 3.2 Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng. Trường Chính trị tỉnh Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị 2022 - 2025 4 Rà soát, nghiên cứu, cập nhật, biên soạn, xây dựng, ban hành chương trình bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý 4.1 Tổ chức rà soát, nghiên cứu, cập nhật, biên soạn, xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương và các quy định hiện hành. Trường Chính trị tỉnh Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan Chương trình, tài liệu bồi dưỡng 2022 - 2025 4.2 Biên soạn, xây dựng tài liệu bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2021 - 2026. Trường Chính trị tỉnh Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan Bộ tài liệu bồi dưỡng 03/2022 5 Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng 5.1 Tham mưu, triển khai hướng dẫn tổ chức thực hiện các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Quyết định của các Bộ, ngành về công tác đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan - Các văn bản triển khai; - Các hội thảo, hội nghị. Sau khi khi văn bản có hiệu lực thi hành 5.2 Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý đào tạo cho công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Sở Nội vụ Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Các lớp bồi dưỡng 2022 - 2025 6 Tổ chức, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thực hiện việc đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ quan, đơn vị đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức về nội dung chương trình; năng lực của giảng viên; năng lực tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan tổ chức lớp học; mức độ tiếp thu của cán bộ, công chức và khả năng vận dụng sau khi kết thúc khóa học vào công việc thực tế được giao (theo Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Trường Chính trị tỉnh; Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Báo cáo đánh giá 2022 - 2025 7 Chính sách tài chính Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ của các cơ quan được giao tại Kế hoạch. |