Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 26 tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 26 tập 2

Giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Xếp hạng 4,2 (6) Giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2, có lời giải bài tập chi tiết, chính xác trong sách vở bài tập. ...

  • Tác giả: tailieu.com

  • Ngày đăng: 18/04/2021

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 11816 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

198

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 25 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Câu 1 trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

M : xinh đẹp,...

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người.

M : thuỳ mị,...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

M : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

M : thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

M : tươi đẹp,... 

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

M : xinh xắn,....

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 22 trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 26 tập 2

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

1, Tìm các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Trả lời:

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

- Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

- Thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

2, Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Trả lời:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

3, Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Trả lời:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

4, Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a) ....................., em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba ....................

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn .................

Trả lời:

a) Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Trả lời:

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

- Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

- Thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Trả lời:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Trả lời:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

Câu 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a) ....................., em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba ....................

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn .................

Trả lời:

a) Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Câu 1

Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

M : xinh đẹp,...

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người.

M : thuỳ mị,...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

M : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

M : thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

M : tươi đẹp,... 

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

M : xinh xắn,....

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3

Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

Câu 4

Điền thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào chỗ trống thích hợp:

a)...................................em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba..............................

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn..................

Phương pháp giải:

- Đẹp người, đẹp nết: Chỉ người vừa có nét đẹp từ vẻ ngoài vừa có nét đẹp trong tính nết.

- Mặt tươi như hoa: Miêu tả mặt mũi tươi tỉnh, xinh xắn như hoa.

- Chữ như gà bới: Chữ xấu

Lời giải chi tiết:

a) Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Loigiaihay.com