6/10/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Cập nhật: 22:13 - 04/10/2021 | Lần xem: 6030

1. Ngày 4/10: Có 5.383 ca mắc mới COVID-19, riêng TP HCM là 2.490 ca

Bản tin dịch COVID-19 ngày 4/10 của Bộ Y tế cho biết có 5.383 ca mắc mới COVID-19 tại 37 tỉnh, thành phố, riêng TP HCM vẫn nhiều nhất với 2.490 ca; Trong ngày có 27.683 bệnh nhân khỏi.

Nguồn:

https://suckhoedoisong.vn/ngay-4-10-co-5383-ca-mac-moi-covid-19-rieng-tp-hcm-la-2490-ca-169211004182230114.htm

2. Bộ Y tế: Các địa phương lập đoàn kiểm tra việc kinh doanh test kit xét nghiệm nhanh và PCR

Bộ Y tế đề nghị các địa phương giao Thanh tra tỉnh thành lập đoàn thanh /kiểm tra đột xuất tại các cơ sở nhập khẩu, mua bán, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trang thiết bị, vật tư, phương tiện phòng chống dịch, đặc biệt là các loại xét nghiệm chẩn đoán nhanh và RT-PCR.

6/10/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Bộ Y tế đề nghị các địa phương lập đoàn kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh test kit xét nghiệm chẩn đoán nhanh và xét nghiệm RT- PCR.

Nguồn:

https://suckhoedoisong.vn/bo-y-te-cac-dia-phuong-lap-doan-kiem-tra-viec-kinh-doanh-test-kit-xet-nghiem-nhanh-va-pcr-16921100419165359.htm

3. Ngừng hoạt động Mạng lưới tình nguyện viên tiếp nhận thông tin hỗ trợ qua Tổng đài 1022

Sở Thông tin và Truyền thông TPHCM, Tổ Thông tin Đáp ứng nhanh của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và Đại học Quốc gia TPHCM vừa thông tin việc ngừng hoạt động Mạng lưới tình nguyện viên tiếp nhận thông tin hỗ trợ về chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội cho người dân trên địa bàn thông qua Tổng đài 1022 kể từ 00:00 ngày 4/10/2021.

Nguồn:

https://ttbc-hcm.gov.vn/ngung-hoat-dong-mang-luoi-tinh-nguyen-vien-tiep-nhan-thong-tin-ho-tro-qua-tong-dai-1022-17900.html

4. TP.HCM đã tiêm 11,3 triệu liều vắc xin, hơn 60% người được tiêm mũi 2

Trong ngày thứ 3 nới lỏng giãn cách xã hội (ngày 3-10), TP.HCM đã tiêm vắc xin ngừa COVID-19 cho 283.458 người, nâng tổng số liều đã tiêm từ đợt 1 đến nay hơn 11,3 triệu liều. Trong số này có hơn 4,3 triệu người tiêm mũi 2, chiếm 60,6%.

6/10/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Tiêm vắc xin mũi 2 cho người dân TP.HCM

Nguồn:

https://tuoitre.vn/tp-hcm-da-tiem-11-3-trieu-lieu-vac-xin-hon-60-nguoi-duoc-tiem-mui-2-20211004102151116.htm

5. 17 quận, huyện đủ điều kiện kiểm soát dịch

Tại buổi họp báo về công tác phòng chống dịch trên địa bàn chiều 4/10, ông Phạm Đức Hải, Phó ban chỉ đạo phòng chống Covid-19 TP HCM cho biết 17 quận, huyện đủ điều kiện và đề nghị công bố kiểm soát được dịch gồm: Thủ Đức, 1, 3, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú, Tân Bình, Nhà Bè, Cần Giờ, Củ Chi; 2 địa phương chưa đủ điều kiện kiểm soát dịch là Bình Tân và Bình Chánh; quận 4, Bình Thạnh và Hóc Môn chưa có báo cáo thẩm định của các đoàn kiểm tra.

Nguồn:

https://vnexpress.net/17-quan-huyen-du-dieu-kien-kiem-soat-dich-4367028.html

[Tin tổng hợp: Quốc Việt – HCDC]

Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022

Từ ngày Thứ Ba, 30/08/2022 đến ngày 29/09/2022 đã:

  • Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29/09/2022 đã 0 năm 0 tháng 30 ngày kể từ ngày 30/08/2022
  • Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29/09/2022 đã 30 ngày kể từ ngày 30/08/2022
  • Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29/09/2022 đã 720 giờ kể từ ngày 30/08/2022
  • Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29/09/2022 đã 43,200 phút kể từ ngày 30/08/2022
  • Hôm nay là Thứ Năm, ngày 29/09/2022 đã 2,592,000 giây kể từ ngày 30/08/2022

Thông tin cơ bản ngày 30/08/2022

  • Dương lịch: Thứ Ba, ngày 30/08/2022
  • Âm lịch: 04-08-2022 tức ngày Ất Mão, tháng Kỷ Dậu, năm Nhâm Dần
  • Tiết khí: Xử thử (từ ngày 23-24/8 đến ngày 7-8/9)

Ngày 30/08/2022 là ngày có:

Ngũ hành niên mệnh: Đại Khê Thủy

Ngày: Ất Mão; tức Can Chi tương đồng (Mộc), là ngày cát. Nạp âm: Đại Khê Thủy kị tuổi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Ngày 30-08-2022 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu.Ngày 4 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thiên Tài (Tốt) Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được mọi người giúp đỡ, mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Xem chi tiết

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : đinh hợi

tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật). Nạp m: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Tân Tỵ và Quý Tỵ. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. | Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao bích

Tên ngày : Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4

Nên làm : Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt Thiện quả sẽ tới mau hơn.

Kiêng cữ : Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ.

Ngoại lệ :

- Sao Bích thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, thứ nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên).

- Bích: thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền

Ti tâm đại thục phúc thao thiên,

Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,

Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,

Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,

Gia trung chủ sự lạc thao nhiên

Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,

Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo):Tốt cho mọi việc Thiên thành:Tốt cho mọi việc Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Hoàng n: Tốt cho mọi việc Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc

Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.