Nếu QTGP ở trạng thái cân bằng và tần số A=(p 0); a=(q 0) với p 0 + q 0 = 1, hệ số chọn lọc(s =1) thì : Tần số alen trội và lặn sau n thế hệ chịu sự chọn lọc là: p(A) = p 0 + nq 0 / p 0 + (n+1)q 0 = 1+ (n-1)q 0 / 1+ nq 0 q(a) = q 0 / p 0 + (n+1)q 0 = q 0 / 1+ nq 0 * Ví dụ: Tần số alen a ban đầu là 0,96. Quá trình chọn lọc pha lưỡng bội diễn ra qua 16 thế hệ sẽ làm tần số alen a giảm xuống còn bao nhiêu? Cho biết hệ số chọn lọc S = 1. GIẢI Tần số alen lặn sau 16 thế hệ chọn lọc là: q(a) = q 0 / 1+ nq 0 = 0,96 / 1 +16 x 0,96 e. Sự cân bằng giữa đột biến và chọn lọc: Sự cân bằng áp lực chọn lọc và áp lực đột biến sẽ đạt được khi số lượng đột biến xuất hiện thêm bù trừ cho số lượng đột biến bị chọn lọc loại trừ đi. Quần thể tự phối qua các thế hệ, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Do đó bị phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên nếu thế hệ ban đầu thuần chủng thì tự thụ phấn vẫn chỉ tạo ra kiểu gen đó, nên sự chọn lọc không có tác dụng. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình là đặc điểm của quần thể ngẫu phối. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 2 : Từ thế hệ xuất phát có các thể dị hợp, qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Tự thụ phấn bắt buộc làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. Nếu thế hệ xuất phát chỉ có thể dị hợp, thì qua các thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn luôn bằng nhau. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 3 : Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nênvốn gen của quần thể. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 4 : Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Tần số tương đối của một alen được tính bằngtỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong tổng số các giao tử của quần thể. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 5 : Một quần thể chỉ có các cá thể mang kiểu gen AaBbDd, sau 1 thời gian dài thực hiện tự thụ phấn, sẽ xuất hiện số dòng thuần có kiểu gen khác nhau tối đa là
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Số dòng thuần tối đa: 23 = 8 (do mỗi cặp dị hợp tạo ra 2 dòng thuần) Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 6 : Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở F4 là
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Tỷ lệ Aa F4: \(\frac{1}{{{2^4}}}\) x 100% = 6,25% Tỷ lệ AA = aa: (100% - 6,25%)/2 = 46,875% Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 7 : Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết do:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì tạo điều kiện cho các gen lặn đều được biểu hiện thành kiểu hình, thuận lợi cho đánh giá kiểu gen. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 8 : Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
Đáp án: C Phương pháp giải: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Lời giải chi tiết: Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 9 : Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5% Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 10 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử Đáp án B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 11 : Vốn gen là
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 12 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp nên trong quần thể phân hóa thành các dòng thuần Chọn B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 13 : Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể tự phối Đáp án - Lời giải Câu hỏi 14 : Một cá thể có kiểu gen AaBb sau một thời gian thực hiện giao phối gần, số dòng thuần xuất hiện là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Số dòng thuần tối đa là 4: AABB; AAbb;aaBB; aabb Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 15 : Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỷ lệ dị hợp giảm còn 1/2 so với ban đầu. sau n thế hệ tự thụ tỷ lệ Aa = (1/2)n Tỷ lệ đồng hợp: (1- (1/2)n)/2 Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 16 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt :
Đáp án: D Phương pháp giải: Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1 Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Lời giải chi tiết: Tần số alen A : \( = 0,1 + \frac{{0,2}}{2} = 0,2 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,8\) Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 17 : Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1 Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Lời giải chi tiết: Tần số alen A : \( = 0,16 + \frac{{0,48}}{2} = 0,4 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,6\) Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 18 : Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là C, tự thụ phối không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 19 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
Đáp án: A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 20 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn : dị hợp giảm ; đồng hợp tăng ý sai là D Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 21 : Tần số của một loại kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa:
Đáp án: A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 22 : Trong số các xu hướng sau: 1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ 2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ 3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ 4. Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần 5. Các alen lặn có xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Các xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn là: 1,3,4,5 Ý 2 sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 23 : Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là dị hợp tử. Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 24 : Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r=1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a (p,q; p+q=1). Ta có:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Tần số alen được tính theo công thức p = d + \(\frac{h}{2}\) ; q = r + \(\frac{h}{2}\) Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 25 : Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Ý C không phải lai gần Chọn C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 26 : Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
Đáp án: D Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) Lời giải chi tiết: Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là (x=z=0; y=1) \(\frac{{(1 - 1/{2^3})}}{2}AA:\frac{1}{{{2^3}}}Aa:\frac{{(1 - 1/{2^3})}}{2}aa \leftrightarrow \frac{7}{{16}}AA:\frac{1}{8}Aa:\frac{7}{{16}}aa\) hay 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 27 : Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen Aa là 0,4. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa = 0,4/24 =0,025 Chọn B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 28 : Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) Lời giải chi tiết: Tỷ lệ Aa ở F3 :\(\frac{{0,8}}{{{2^3}}} = 0,1\) Chọn D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 29 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là
Đáp án: A Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x+\frac{y(1-1/{{2}{n}})}{2}AA:\frac{y}{{{2}{n}}}Aa:z+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}aa\) Lời giải chi tiết: Sau 2 thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa Chọn A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 30 : Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen của quần thể (tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định). Chọn A Đáp án - Lời giải Xem thêm \>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. |