Cách dùng When trong câu hỏi

When Questions and Answers


Tweet
Download
pdf | text | mp3


1. When are you leaving?

Khi nào bạn đi


2. I am leaving in five minutes.

Tôi đi sau năm phút.


3. When will you arrive?

Khi nào bạn đến nơi?


4. I am arriving in two days.

Tôi đến sau hai ngày.


5. When does the movie start?

Khi nào phim bắt đầu?


6. The movie starts at 7:20 p.m.

Phim bắt đầu lúc bảy giờ hai mươi tối


7. When will he be finished?

Khi nào ông ấy hoàn thành?


8. He will be finished in two weeks.

Ông ấy sẽ hoàn thành sau hai tuần.


9. When did you cut your hair?

Bạn cắt tóc khi nào


10. I cut my hair yesterday.

Tôi cắt tóc của tôi ngày hôm qua.


11. When are you going to go to university?

Khi nào bạn sẽ đi đến trường đại học?


12. I am going to go to university next year.

Tôi sẽ theo học đại học năm tới


13. When will they begin?

Khi nào họ bắt đầu?


14. They will begin soon.

Họ sẽ bắt đầu ngay


15. When did she move to a new apartment?

Cô ấy đã chuyển đến căn hộ mới khi nào


16. She moved to a new apartment three months ago.

Cô ấy đã chuyển đến căn hộ mới ba tháng trước


17. When will you leave England?

Khi nào bạn rời nước Anh?


18. I will leave England in six months.

Tôi sẽ rời nước Anh sau sáu tháng


19. When will they buy a new car?

Khi nào họ sẽ mua một chiếc xe mới?


20. I don't know when they will buy a new car.

Tôi không biết khi nào họ sẽ mua xe mới.

Câu hỏi với Wh (Why, When)

Nội dung

Chúng ta sử dụng câu nghi vấn một cách thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Vậy có bao giờ bố mẹ và các con thắc mắc rằng trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng những cụm từ gì để đặt ra các câu hỏi đơn giản về Địa điểm, Thời gian hay Nguyên nhân không? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các từ để hỏi WH- cơ bản trong tiếng Anh, bao gồm & cách sử dụng chúng nhé.

1. Từ để hỏi WHAT

Chúng ta sử dụng từ để hỏi WHAT với nghĩa Là cái gì? Đây là từ để hỏi cơ bản nhất trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, bố mẹ và các con hãy cùng xem các ví dụ dưới đây để hiểu cách dùng từ này nhé.

Cách dùng When trong câu hỏi

is World Cup?

(World Cup là gì vậy?)

Cách dùng When trong câu hỏi

have you cooked for our dinner tonight?

(Bạn đã nấu món gì cho bữa tối hôm nay vậy?)

2. Từ để hỏi WHICH

là từ để hỏi có ý nghĩa khá giống với , nhưng được sử dụng trong một ngữ cảnh đặc biệt hơn một chút. cũng mang nghĩa Là cái gì?, nhưng ở đây người được hỏi sẽ có các lựa chọn nhất định cho câu trả lời của mình. Để hiểu khái niệm này rõ hơn, chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây nhé.

Cách dùng When trong câu hỏi

one do you prefer? The yellow shirt, the white shirt or the orange one?

(Con thích áo nào? Cái màu vàng, cái màu trắng hay cái màu cam?)

Cách dùng When trong câu hỏi

desert do you want? Chocolate or ice cream?

(Con muốn ăn tráng miệng món gì? Socola hay kem?)

Tóm gọn lại, khác ở một điểm duy nhất là câu hỏi phải chứa các lựa chọn để người được hỏi trả lời. Số lựa chọn có thể là hai, ba và nhiều hơn vậy.

3. Từ để hỏi WHEN

là từ để hỏi với mục đích nghi vấn Khi nào, Lúc nào? Người trả lời hoàn toàn có thể đưa ra một thời điểm chung chung khôn rõ ràng hoặc một mốc thời gian cụ thể, tuỳ vào ngữ cảnh của cuộc đối thoại. Chúng ta cùng xem các ví dụ dưới đây nhé.

Cách dùng When trong câu hỏi

do you have Tet festival?

(Các bạn đón Tết vào lúc nào?)

Cách dùng When trong câu hỏi

will dad return from work?

(Khi nào bố mới đi làm về?)

4. Từ để hỏi WHERE

là từ để hỏi dùng để nghi vấn về nơi chốn của một sự vật hay sự việc nào đó. Chúng ta cùng xem các ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng từ này.

Cách dùng When trong câu hỏi

do you buy sandwiches for lunch?

(Con mua bánh mỳ ăn trưa ở đâu vậy?

Cách dùng When trong câu hỏi

are we going to visit this summer?

(Chúng ta sẽ đi thăm nơi nào vào mùa hè này?)

Vậy là bài học về Từ để hỏi WH- cơ bản trong tiếng Anh hôm nay đến đây là hết rồi. Bố mẹ và các con hãy ôn tập thật kỹ bài này và đón chờ bài viết tiếp theo về các từ để hỏi khác nữa nhé!

Quay lại Tiếp theo

I. When

1. Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng anh

- Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

Chia When Với Các Thì Trong Tiếng Anh

Ví Dụ

- When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )
  • When you see it yourself, you'll surely believe it.
    (Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )
- When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
  • When I just got out of the classroom, I knew that i had made some mistakes.
    ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )
- When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
  • When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home
    ( Khi buổi nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )
- When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
  • When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
    ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

- When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút
  • When we came, he was taking a bath
    ( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm )
- When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )
  • When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done
    ( Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi )
- When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại
  • When the opportunity passed, i know there's nothing can be done.
    ( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa )

2. Cách sử dụng When trong tiếng anh

- When: Mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.

+ Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Eg:

  • Whenyou called, he picked up his cell phone.(Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)

+ Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.

  • He was watching TVwhenthe phone rang.(Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV). -> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu".

Các loại câu hỏi trong tiếng anh

1. Câu hỏi Yes/ No

Thường bắt đầu với trợ động từ tương ứng với thời hoặc động từ khuyết thiếu
Ví dụ:
Are you John? =>Bạn là John à?
Do you like your new teacher? =>Bạn có thích giáo viên mới không?
Can you help me? =>Bạn có thể giúp mình không?
Have you ever been here before? =>Bạn đã từng tới đây chưa?

2. Câu hỏi lấy thông tin

Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là “yes” hay “no” mà phải có thêm thông tin. Tất cả các loại câu hỏi dạng lấy thông tin được liệt kê trong bảng sau

Từ để hỏi

Chức năng (Nghĩa)

Ví dụ

What

Hỏi thông tin

(gì, cái gì)

What is your name?

(Tên bạn là gì?)

Yêu cầu nhắc lại

(gì cơ)

What? I can’t hear you.

(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.)

What…for

Hỏi lý do

(tại sao, để làm gì)

What did you do that for?

(Bạn làm thế để làm gì?)

When/What time

Hỏi thời gian

(When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ)

When were you born?

(Bạn sinh ra khi nào?)

What time did you leave home yesterday?

(Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?)

Where

Hỏi nơi chốn

(ở đâu)

Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

Which

Hỏi lựa chọn

(cái nào, người nào)

Which colour do you like?

(Bạn thích màu nào?)

Who

Hỏi người, làm chủ ngữ (ai)

Who opened the door?

(Ai đã mở cửa ra vậy?)

Whom

Hỏi người, làm tân ngữ (ai)

Whom did you see yesterday?

(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?)

Whose

Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì)

Whose is this car?

(Chiếc xe này là của ai vậy?)

Why

Hỏi lý do (tại sao)

Why do you say that?

(Sao cậu lại nói vậy?)

Why don’t

Gợi ý (tại sao không)

Why don’t we go out tonight?

(Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?)

How

Hỏi cách thức (như thế nào)

How does this work?

(Cái này hoạt động như thế nào?)

How far

Hỏi khoảng cách (bao xa)

How far is Hai Phong from Hanoi?

(Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?)

How long

Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu)

How long will it take to fix my car?

(Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?)

How many

Hỏi số lượng + N đếm được (bao nhiêu)

How many cars are there?

(Có bao nhiêu chiếc ô tô?)

How much

Hỏi số lượng + N không đếm được (bao nhiêu)

How much money do you have?

(Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)

How old

Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi)

How old are you?

(Bạn bao nhiêu tuổi?)

Chúng thường dùng các từ nghi vấn và được chia làm 3 loại sau:

a) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) + …… ?

Ví dụ:
Something happened when we were not here => What happened when we were not here ? –Có gì đó đã xảy ra khi chúng tôi không ở đây => Điều gì đã xảy ra khi chúng tôi không ở đây?
Someone called you yesterday. => Who called me yesterday? –Ai đó đã gọi bạn hôm qua => Ai gọi tôi hôm qua vậy?

b) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Lưu ý: Nhớ rằng các dạng câu hỏi trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ví dụ:

  • George said something with his mother. => What did George say with his mother?
  • George đã nói gì đó với mẹ anh ấy => George đã nói gì với mẹ anh ấy vậy?
  • David knows someone can say Japanese. => Whom does David know can say Japanese?
  • David quen một số người nói tiếng Nhật = > David quen ai nói tiếng Nhật vậy?

c) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ where/ why/ how + trợ động từ(be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ví dụ:

  • How did Maria find out the way to school today? =>Làm cách nào Maria đã tìm được đường đến trường vậy?
  • When did he get married?=> Anh ta đã kết hôn khi nào vậy?
  • Why did she wake up so early?=> Tại sao anh đã thức dậy sớm vây?

Cách dùng When trong câu hỏi

3. Câu hỏi phức

  • Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word).
  • Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.
  • Câu hỏi phức thường bắt đầu bằng‘Do you know’(Bạn có biết…),‘Can you tell me’(Bạn có thể nói cho tôi…),‘Do you have any idea’(Bạn có biết…)
S + V + question word( từ để hỏi) + S + V

Ví dụ:

  • The students still can’t figure out why their teacher gave them bad marks last week. =>Học sinh vẫn chưa thể lý giải tại sao giáo viên của họ lại cho họ điểm kém vào tuần trước
  • John hasn’t ascertain where his friends will want to go at the weekend. =>John chưa xác định được bạn của anh ta muốn đi đâu vào cuối tuần

Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

Trợ động từ + S + V + question word + S + V

Ví dụ:
Do you know what he said? =>Bạn có biết anh ta đã nói gì không?
Could you tell me how much it cost? =>Bạn có thể cho tôi biết nó trị giá bao nhiêu được không?
Lưu ý: Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
Ví dụ:

  • How often do you visit your parents? =>Bạn có thường về thăm bố mẹ bạn không?
  • How much does your bag cost? =>Cái cặp của bạn trị giá bao nhiêu?
  • I have no idea how much money I need to spend to buy a new house. =>Tôi không biết tôi cần để dành bao nhiêu tiền để mua một ngôi nhà mới
  • Can you tell me how far your school is from your house? =>Bạn có thể nói cho tôi biết từ nhà đến trường bạn bao xa không

4. Câu hỏi đuôi

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:

  • Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùngdo/does/didthay thế.
  • Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
  • Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it)

Ví dụ:

  • He should stay in bed, shouldn`t he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)
  • She has been studying English for two years, hasn`t she?
  • There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
  • It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)
  • You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
  • You won’t be leaving for now, will you?
  • Jill and Joe haven’t been to VN, have they?

XEM THÊM: Chi tiết về câu hỏi đuôi (tag Question và bài tập áp dụng)
Trên đây là những dạng câu hỏi trong tiếng Anh thường gặp và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hi vọng bài viết này đã mang đến những thông tin hữu ích mà bạn đang tìm kiếm

3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản bạn cần biết

Cách dùng When trong câu hỏi
3.9 (78%) 862 votes

“Did he do it?”

“What did he do?”

“He did it, didn’t he?”

Trên đây là 3 cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh khác nhau. Nếu bạn là người mới bắt đầu, sẽ rất dễ nhầm lẫn bởi mỗi câu hỏi đều được dùng với 1 mục đích khác nhau. Đừng lo lắng gì cả bởi sau đặt Step Up sẽ mang đến cho bạn cái nhìn kĩ hơn về cách đặt câu hỏi trong học tiếng Anh giao tiếp.