Tra cứu mã số thuế – Hiện nay việc tra cứu mã số thuế cá nhân trên tổng cục thuế vô cùng đơn giản và dễ dàng qua mạng. Bạn chỉ cần một cái máy tính hoặc điện thoại kết nối mạng và chỉ cần vài thao tác đơn giản, là bạn có thể kiểm tra online được MST cá nhân của mình nhanh chóng. Show
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp
2. Các lợi ích của mã số thuế cá nhân để làm gì?– Những cá nhân đã đăng ký sẽ chỉ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thay vì 20% như người chưa có mã số thuế – Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Bản thân sẽ được giảm trừ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc – Được giảm trừ thuế nếu bị bệnh hiểm nghèo, xảy ra thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ. – Nếu các khoản khấu trừ mỗi tháng cao hơn số thuế cá nhân phải nộp, thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân – Được khấu trừ hoặc tạm miễn đóng thuế TNCN đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng. – Người có mã số thuế cá nhân, được ủy quyền cho cá nhân, tổ chức quyết toán thuế hộ. Những người không có MST sẽ phải tự quyết toán thuế TNCN online hoặc lên quyết toán trực tiếp tại cơ quan thuế
3. 2 cách đăng ký mã số thuế cá nhân Online & trực tiếp tại cơ quan thuếHồ sơ đăng ký thuế cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 105/202020/TTBTC thì: – Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm: (1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. – Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT – Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu (cá nhân là người nước ngoài) còn hiệu lực (2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài – Như mục (1) trên – Kèm Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài. (3) Trường hợp cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với NSNN đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế). Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế. – Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm: – Văn bản Giấy ủy quyền – Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT – Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu (cá nhân là người nước ngoài) còn hiệu lực Sau đó, thực hiện trình tự các bước đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như sau:
3. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân OnlineTheo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế quy định: Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Hiện nay, có thể tra cứu trực tuyến MST cá nhân, thông tin người nộp thuế trên 3 trang web: 3.1 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ – BỘ TÀI CHÍNH Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn Thực hiện các bước như sau: 1. Kiểm tra chọn đúng tab : Thông tin về người nộp thuế TNCN 2. Sô chứng minh thư/thẻ căn cước: Nhập số CMND của cá nhân cần tra cứu 3. Mã xác nhận * : Nhập mã Capcha Lưu ý: Các ký tự phân biết chữ hoa và chữ thường, cần nhập đúng với hình 4. Sau khi nhập xong các thông tin, bấm chọn vào Tra cứu Ngay lập tức, Hệ thống tổng cục thuế sẽ trả về “BẢNG THÔNG TIN TRA CỨU“: cung cấp các thông tin về người cần tra cứu VÍ DỤ: 3.2 Cách tra cứu MST cá nhân trên THUẾ ĐIỆN TỬĐể tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của thuế điện tử bằng đường dẫn sau: https://thuedientu.gdt.gov.vn Chọn mục “Cá nhân” màn hình sẽ hiển thị giao diện tiếp tục chọn “Tra cứu thông tin NNT” & điền đầy đủ thông tin – mã kiểm tra chọn “Tra cứu” 3.3 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾĐể tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tongcucthue.org 3.4 Cách tra cứu MST cá nhân nhanh trên công cụĐể tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web: https://mstcn.org 4. Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất từ tiền lương, tiền côngÔng X nhận lương tháng 7/20xx là 40 triệu đồng (khi nhận lương từ công ty Ông X đã được công ty trích đóng tiền bảo hiểm bắt buộc – nên không phải trừ khi tính thu nhập tính thuế nữa) . Ông X nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Ông X không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông X được tính thế nào?
LỜI GIẢI: – Thu nhập chịu thuế của Ông X là 40 triệu đồng. – Ông X được giảm trừ các khoản sau: + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4.4 triệu đồng × 2 = 8.8 triệu đồng Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng = 19.8 triệu đồng. – Thu nhập tính thuế của Ông X là: 40 triệu đồng – 19.8 triệu đồng = 20.2 triệu đồng – Số thuế phải nộp: Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu lũy tiến từng phần + Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 05 triệu đồng × 5% = 0.25 triệu đồng + Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (10 triệu đồng – 05 triệu đồng) × 10% = 0.5 triệu đồng + Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: (18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1.2 triệu đồng + Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%: (20.2 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 0.44 triệu đồng – Tổng số thuế Ông X phải tạm nộp trong tháng là: 0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.44 = 2.39 triệu đồng Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn Thu nhập tính thuế trong tháng 20.2 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: 20.2 triệu đồng × 20% – 1.65 triệu đồng = 2.39 triệu đồng.
Trên đây là bài hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số thuế cá nhân trực tuyến trên tổng cục thuế, mong rằng sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc. Mọi thắc mắc xin liên hệ để được tư vẫn miễn phí về kế toán thuế. Tham gia trải nghiệm ngay khoá học có 1 không 2 trực tiếp với giáo viên riêng vô giới hạn số buổi học CAM KẾT 100% ĐẦU RA không hiệu quả hoàn phí liền. Chúc các bạn làm kế toán thành công!
|