Chọn đáp án đúng input là gì

Câu hỏi: Khi giải bài toán trên máy tính ta cần quan tâm đến yếu tố nào?

A. Phương pháp giải toán

B. Đưa vào máy thông tin gì ( input), cần lấy thông tin gì (output)

C. Các tính chất của thuật toán 

D. Thuật toán giải bài toán 

Trả lời: 

Đáp án đúng: B. Đưa vào máy thông tin gì ( input), cần lấy thông tin gì (output)

- Giải thích:

+ Khi dùng máy tính giải toán cần quan tâm đến các yếu tố đưa vào máy tính thông tin gì ( input), cần lấy thông tin gì (output).

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung bài Giải bài toán trên máy tính qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm bài toán

- Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện.

- Các yếu tố của một bài toán:

   + Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính.

   + Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính.

- Ví dụ: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó:

   + Input: hai số nguyên dương A, B.

   + Output: ước chung lớn nhất của A và B

2. Khái niệm thuật toán

a) Khái niệm

- Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

b) Biểu diễn thuật toán

- Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành.

- Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán. 

Chọn đáp án đúng input là gì

c) Các tính chất của thuật toán

- Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

- Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

- Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán

a) Lựa chọn thuật toán

- Một bài toán có nhiều cách giải, do đó người ta lựa chọn thuật toán phù hợp nhất dựa trên các tiêu chí:

   + Thời gian thực hiện ngắn

   + Sử dụng ít ô nhớ

   + Thuật toán dễ hiểu, ít phức tạp

   + Tốn ít tài nguyên nhất có thể.

b) Diễn tả thuật toán

Ví dụ: Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số nguyên dương M và N.

- Xác định bài toán:

+ Input: Nhập M, N

+ Output: ƯCLN(M, N)

- Ý tưởng: Sử dụng những điều đã biết sau:

+ Nếu M = N thì giá trị chung đó là ƯCLN của M và N

+ Nếu M > N thì ƯCLN(M, N) = ƯCLN(M – N,N)

+ Nếu M < N thì ƯCLN(M, N) = ƯCLN(M,N- M)

-  B1. Thuật toán diễn tả bằng cách liệt kê

+ Bước 1: Nhập M,N;

+ Bước 2: Nếu M=N đưa ra ƯCLN(M,N)=M; kết thúc

+ Bước 3: Nếu M>N thì M← M-N rồi quay lại bước 2;

+ Bước 4: N ← N-M rồi quay lại bước 2

-  B2. Thuật toán diễn tả bằng sơ đồ khối

Sau đây là hai ví dụ mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên:

4. Viết chương trình

Ngôn ngữ lập trình + Thuật toán = Chương trình

- Khi viết chương trình ta nên chọn một ngôn ngữ lập trình hoặc một phần mềm chuyên dụng thích hợp vơi thuật toán.

- Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo ngôn ngữ đó.

- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện và thông báo về mặt ngữ pháp.

5. Hiệu chỉnh bài toán

   - Khái niệm: là việc thử chương trình với 1 số bộ Input tương ứng với Output đã biết trước, từ đó ta xác định được các lỗi của chương trình.

   - Mỗi bộ Input – Output được gọi là các Test.

5. Viết tài liệu

- Tài liệu dùng để:

   + Mô tả bài toán, thuật toán;

   + Thiết kế chương trình;

   + Kết quả thử nghiệm;

   + Hướng dẫn sử dụng.

- Tài liệu này rất có ích cho người sử dụng chương trình và cho việc đề xuất những khả năng hoàn thiện thêm.

- Các bước có thể lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi ta cho rằng chương trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả.

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 10 hay nhất