Có 72 lít dầu đổ đầy vào 9 cần Hỏi cần bao nhiêu can cùng loại để đựng hết 150 lít dầu

Chuyên đề Toán rút về đơn vị lớp 3

I. Kiến thức cần nhớ

- Rút về đơn vị: tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.

Dạng 1: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau

- Khi giải dạng này, thường tiến hành theo 2 bước:

Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia)

Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (Thực hiện phép nhân).

Ví dụ: Em Bob có 4 cái hộp đựng được tất cả 24 quả chuối. Hỏi 7 hộp như thế đựng được bao nhiêu quả chuối?

Bài giải:

Dạng 2: Tìm số phần bằng nhau

Mỗi hộp đựng số quả chuối là: 24 : 4 = 6 (quả)

7 hộp đựng số quả chuối là: 6 x 7 = 42 (quả)

Đáp số: 42 quả

- Khi giải dạng này, thường tiến hành theo 2 bước:

Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia)

Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (Thực hiện phép chia).

Ví dụ: Có 35 lít mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10 lít mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế?

Bài giải:

Dạng 1: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau

Bài 1.1. Có 1460 quyển sách được xếp đều vào 5 ngăn. Hỏi 3 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

Bài 1.2. Có 5220 quả cam được xếp đều vào 9 giỏ. Hỏi trong 5 giỏ như thế có bao nhiêu quả cam?

Bài 1.3. Có 8 thùng dầu như nhau chứa tất cả 3248 lít dầu. Hỏi 6 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 1.4. Có 72kg gạo đựng đều trong 8 bao. Hỏi có 45kg gạo được đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?

Bài 1.5. Mua 4 phong bì như nhau hết 1000 đồng. Hỏi nếu mua 8 phong bì đó hết bao nhiêu tiền? (Giải bằng hai cách)

Bài 1.6. Một hộp bút chì 6 chiếc giá 9000 đồng. Hỏi nếu mua 3 chiếc bút chì đó hết bao nhiêu tiền (Giải bằng 2 cách)

Bài 1.7. Mua 3 viên thuốc hết 5000 đồng. Hỏi mua 6 viên thuốc hết bao nhiêu tiền?

Bài 1.8. Một người có 8 hộp bánh nguyên vẹn. Nếu mỗi hộp bánh lấy ra 3 chiếc bánh thì số bánh lấy ra đúng bằng số bánh ở 4 hộp bánh nguyên vẹn. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu cái bánh?

Bài 1.9. Đội xe có hai tổ xe chở gạo, xe nào cũng chở số bao gạo như nhau. Tổ một có 5 xe, chở tất cả 180 bao gạo. Tổ hai nhiều hơn tổ một là 2 xe. Hỏi tổ hai chở được tất cả bao nhiêu bao gạo?

Bài 1.10*. Có 5 bạn nam và 6 bạn nữ. Biết rằng 1 bạn nam trông được ít hơn 1 bạn nữ 5 cây hoa và 6 bạn nữ trồng được tất cả 222 cây hoa. Hỏi 5 bạn nam trông được tất cả bao nhiêu cây hoa?

Bài 1.11**. Nga và Thu cùng đi mua một loại vở, cả hai bạn trả hết 36 000 đồng. Biết Nga mua 7 quyển vở và trả nhiều hơn Thu 6000 đồng. Hỏi Thu mua bao nhiêu quyển vở?

Dạng 2: Tìm số phần bằng nhau

Bài 1.1. Có 45 lít dầu đổ đều vào 9 can. Hỏi có 30 lít dầu thì đổ đều vào mấy can như thế?

Bài 1.2. Một người có 32kg gạo đổ đều vào 8 túi, đã bán một số túi gạo được 20kg gạo. Hỏi người đó đã bán mấy túi gạo?

Bài 1.3. Một người thợ làm 2 giờ được 6 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế người đó phải làm trong bao lâu để được 30 sản phẩm?

Bài 1.4. Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo nhận về 180 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở?

Bài 1.5. Có 40 lít dầu đổ đều vào 5 can lớn. Nếu dùng loại can nhỏ hơn, mỗi can đựng bằng nửa số dầu ở mỗi can lớn thì cần có bao nhiêu can nhỏ để đựng hết số dầu đó?

Bài 1.6. Có 120kg gạo đựng đều trong 4 bao. Để tiện cho việc bán gạo, người ta đổ hết số gạo đó vào các túi, mỗi túi có số gạo bằng 1/6 số gạo ở một bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu túi gạo đó?

Bài 1.7*. An có một số hộp bi như nhau , An đếm thử 3 hộp thì thấy có 24 viên , An lấy ra mỗi hộp 2 viên để chia cho Bình , sau khi cho Bình An còn lại 48 viên . Hỏi An có bao nhiêu hộp bi ?

Bài 1.8*. Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng , người ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây , nhưng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng đợc là 238 cây . Hỏi tổ HS đó có bao nhiêu em?

II. Bài tập áp dụng

Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l)

Số can cần có để đựng 10l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can)

I. Bài tập tự luyện

Dạng 1: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau

Bài 2.1. Có 243kg đường được đựng đều trong 9 bao. Hỏi 4 bao như thế có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 2.2. Có 40l dầu đổ đều vào 8 can. Hỏi 6 can dầu đó có bao nhiêu lít dầu?

Bài 2.3. Có 350kg gạo đổ đều vào 7 bao. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 2.4. Mua 4 cái bút như nhau hết 6000 đồng. Hỏi nếu mua 3 cái bút như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài 2.5. Lan và Thảo có số kẹo bằng nhau. Lan chia số kẹo của mình thành 8 túi nhỏ, mỗi túi có 9 cái kẹo. Thảo chia số kẹo của mình thành 6 túi bằng nhau. Hỏi mỗi túi của Thảo có bao nhiêu cái kẹo?

Bài 2.6. Có 6 bao đường và 7 bao gạo, một bao đường đựng ít hơn một bao gạo 8kg, 7 bao gạo đựng tất cả 278kg. Hỏi 6 bao đường đựng được bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2.7. Hạnh và Phúc cùng đi mua bánh và mua cùng một loại bánh. Hạnh mua 5 cái bánh hết 6000 đồng, Phúc mua 8 cái bánh. Hỏi Phúc phải trả bao nhiêu tiền?

Bài 2.8. Dũng có 72 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia được 5 hộp bi xanh và 4 hộp bi đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên xanh , bao nhiêu viên bi đỏ ?

Bài 2.9. Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 36 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút . Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì ai xếp xong trước ? ( biết 2 bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc) .

Dạng 2: Tìm số phần bằng nhau

Bài 2.1. Có 27 lít dầu đựng đều trong 9 cái can. Nếu có 12 lít dầu thì đựng đều trong mấy can như thế?

Bài 2.2. Thanh có 72 nghìn đồng, Thanh mua được 9 quyển truyện tranh. Long có ít hơn Thanh 16 nghìn đồng. Hỏi Long mua được bao nhiêu quyển truyện tranh? (Biết giá tiền các quyển truyện tranh bằng nhau)

Bài 2.3. Một cửa hàng có 59742kg gạo, người ta đã bán đi 15813kg gạo. Số gạo còn lại đóng vào các gói, mỗi gói 9kg gạo. Hỏi số gạo còn lại đóng được bao nhiêu gói?

Bài 2.4. Lúc đầu có 6 xe tải chở tổng cộng 14790 bao hàng vào kho, sau đó có thêm 3 xe tải chở hàng vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao hàng được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao hàng bằng nhau).

Bài 2.5. Một cửa hàng có 9 thùng nước mắm như nhau tổng cộng 45 lít, cửa hàng đã bán hết 10 lít nước mắm. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm như thế?

Bài 2.6. Một người mua 126 kg đường dự định chia thành 9 bao nhưng sau đó mỗi bao lại chứa ít hơn dự định 8kg . Hỏi 126 kg đường được chia thành mấy bao ?

13 đề thi học sinh giỏi toán 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.27 KB, 14 trang )

Đề bài
Kết quả
Câu 1: (2 điểm): Tìm 6 số tự nhiên liên tiếp biết tổng của 6 số đó bằng 63. .................
.................
Câu 2 (2 điểm): Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 .................
.................
vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 249 đơn vị.
Câu 3 (2 điểm):Tìm hiệu của hai số , biết tổng của chúng bằng 805 và tổng .................
.................
đó gấp 5 lần số bé.
Câu 4(2 điểm): Hai số có tích bằng 5292, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất .................
và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì đợc tích mới bằng 6048. tìm thừa .................
.................
số thứ nhất.
.................
Câu 5 (2 điểm): Cho dãy số : 1; 4; 7; ..... Hỏi số hạng thứ 99 của dãy là
...............
bao nhiêu?
Câu 6 (2 điểm):Từ 2 giờ sáng đến 2 giờ chiều (14 giờ)cùng ngày. Hỏi kim ...................
...................
giờ và kim phút gặp nhau bao nhiêu lần?
1
...................
Câu 7 (2 điểm):Một thùng dầu cân nặng 10 kg. Sau khi rót số dầu trong
................
2
thùng thì cả thùng và cả dầu cân nặng 6 kg. Hỏi thùng không có dầu cân
nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Câu 8 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều dài gấp 3 lần ...................
................
chiều rộng. Hỏi chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?


Câu 9 (2 điểm): Ngời ta cần xe ô tô 40 chỗ ngồi để chở 195 ngời đi dự hội ...................
................
nghị . Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại đó để chở hết số ngời đi
dự hội nghị?
Câu 10 (2 điểm):Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là ...................
................
250. Tìm số bị trừ.
Câu 11: Một cửa hàng bán trong 4 ngày đợc 150 m vải. Hỏi mỗi ngày cửa
hàng bán đợc bao nhiêu mét vải ? Biết rằng số mét vải bán đợc trong 2 ngày
đầu bằng nhau , ngày thứ ba bán ít hơn ngày đầu 16m, ngày thứ t bán nhiều
hơn ngày thứ hai 14m.
Bài giải:

Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 2)


Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Cho dãy số: 1; 3; 6; 10; 15; 21; ..... . Tìm số hạng thứ 100
của dãy.
Câu 2 (2 điểm): Ngày 20/10/2008 là thứ hai. Hỏi ngày 20/10/ 2009 là thứ
mấy?
Câu 3 (2 điểm): Ngời ta lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số
0; 1; 2; 3; 4. Hỏi trong các số lập đợc có bao nhiêu số chia hết cho 3?
Câu 4(2 điểm): Một thúng đựng 30 quả trứng thì nặng 8 kg. cũng cái thúng
đó đựng 40 quả trứng thì nặng 10 kg. Hỏi riêng cái thúng nặng mấy ki- lôgam?
Câu 5 (2 điểm): Trong hình vẽ bên:
a) Có bao nhiêu hình tam giác?

Kết quả

.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
..............

b) Có bao nhiêu hình tứ giác?
Câu 6 (2 điểm): Thùng A có 246l dầu, thùng B có 164 l dầu . Hỏi phải rót từ
thùng A sang thùng B bao nhiêu lít dầu để hai thùng có số lít dầu bằng nhau?
Câu 7 (2 điểm): Bình đi ngủ lúc 10 giờ tối và thức dậy lúc 6 giờ sáng hôm
sau. Hỏi Bình đã ngủ đợc mấy giờ?
Câu 8 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính
chu vi hình chữ nhật đó. Biết diện tích của nó là 32 cm2 .
Câu 9 (2 điểm): Tìm 3 số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48, tổng
của số thứ hai và số thứ ba là 42, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 60.
Câu 10 (2 điểm):Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào
bên trái số đó ta đợc số mới gấp 9 lần số đã cho.

...................
...................
...................
...............
...................

...............
...................
...............
...................
...............

Câu 11:Thùng thứ nhất có 312lít dầu, thùng thứ hai có 88 lít dầu. Hỏi phải
cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng
thứ nhất gấp đôi số dầu ở thùng thứ hai?
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 3)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1:Cho 5 chữ số khác nhau và khác 0. Hỏi có thể lập đợc
bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số có 3 chữ số khác nhau.
Câu 2 : Tìm số bị chia của một phép chia, biết rằng số chia là
23, thơng là 137 và số d là số d lớn nhất có thể có đợc?
Câu 3 : Tìm hai số có tổng bằng 140. Nếu gấp số thứ nhất lên
5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì đợc tổng mới bằng 516.
Câu 4: Hiệu hai số bằng 240. Nếu ta bớt mỗi số 15 đơn vị thì
số lớn sẽ gấp 6 lần số bé. Tìm hai số đó.
Câu 5 : Một con gà và một con vịt nặng tất cả 5 kg, con gà đó
và một con ngỗng nặng tất cả là 9 kg, con ngỗng đó và con vịt
nặng tất cả 10 kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng bao nhiêu kilô- gam?
Câu 6 : Để đánh số trang một quyển sách có 312 trang ngời ta
cần dùng bao nhiêu nhiêu chữ số?
Câu 7 : Tổng hai số bằng 760. Tìm 2 số, biết 1/3 số thứ nhất
bằng 1/5 số thứ hai.

Câu 8: ở một tháng có 3 ngày thứ sáu trùng vào ngày chẵn. Hỏi
ngày 27 của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Câu 9 : Trong một phép trừ có tổng số bị trừ, số trừ và hiệu
bằng 7652 và hiệu lớn hơn số trừ 798. Tìm số bị trừ, số trừ,
hiệu.
Câu 10 : Tổng hai số lẻ bằng 98. Tìm hai số đó biết giữa chúng
có 4 số chẵn .

Kết quả
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................


Câu 11:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Tính diện tích mảnh đất
đó, nếu tăng chiều rộng thêm 5m, giảm chiều dài 5m thì mảnh đất trở thành
hình vuông.
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 4)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 : Số 1985 sẽ thay đổi thế nào nếu xoá đi 2 chữ số cuối ?
Câu 2 : Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5;... ; 2009. Hỏi dãy số đó có bao nhiêu chữ
số?
Câu 3 : Cho dãy số : 11; 22; 33; 44, ..... . Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
Câu 4:Tính tổng: 6; 11; 16; 21; .....; ;1036; 1041.

Kết quả
.................
.................
.................

.................
.................
.................
.................
.................
...............
...................
...................
...................

................

Câu 5 : Hiệu hai số bằng 515. Tìm hai số đó , biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ
số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ đợc số trừ.
Câu 6: Ngời ta viết liên tiếp các chữ cái V,I,E,T,N, A,M thành dãy
VIETNAM, VIETNAM. Hỏi chữ cái thứ 2000 là chữ gì?
Câu 7 :Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên
bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi , phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để
chắc chắn có 6 viên bi cùng màu?
Câu 8 : Trung bình cộng của 3 số là 91, Tìm 3 số, biết số thứ nhất gấp đôi ...................
................
số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.
Câu 9 : Tuổi Tuấn, tuổi bố Tuấn, tuổi ông Tuấn cộng lại đợc 120 tuổi. Biết ...................
................
tuổi Tuấn có bao nhiêu ngày thì tuổi bố có bấy nhiêu tuần, tuổi Tuấn có bao
nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm . Hỏi tuổi của mỗi ngời là bao
nhiêu?
...................
Câu 10 : ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì một bạn cha có chỗ
................
ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bàn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học
sinh và có bao nhiêu bàn?
Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp ba chiều rộng. Nếu kéo dài
chiều dài thêm 18m, chiều rộng thêm 24 m thì đợc một hình vuông. Tính
diện tích hình chữ nhật.
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 5)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút

Đề bài
Câu 1 : Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 3 nào
cả.
Câu 2 : Từ 1 đến 2009 có bao nhiêu số chăn? có bao nhiêu số lẻ?

Kết quả
.................
.................
.................
.................
.................
Câu 3 : Cho dãy số : 11; 22; 33; 44, ..... . Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
.................
Câu 4: Số 79 sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm một chữ số 7 vào bên phải của .................
.................
nó.
.................
Câu 5 : Tổng của hai số bằng 37. nếu gấp 3 lần số thứ nhất và 5 lần số thứ
...............
hai thì đợc hai số có tổng bằng 159. Tìm hai số đó.
Câu 6: Năm nay mẹ hơn tổng số tuổi của cả hai con là 23 tuổi. Hỏi sau bao ...................
...................
nhiêu năm nữa tổng số tuổi của cả hai con sẽ bằng tuổi của mẹ?
...................
Câu 7 :Tìm số có 3 chữ số, biết số đó chia hết cho 3, chia cho 2 d 1, chia
................
cho 5 d 3 và có chữ số hàng trăm bằng 8.
Câu 8 : Một cửa hàng có 398 lít dầu đựng trong hai thùng. Nếu bớt ở thùng ...................
................
thứ nhất 50 lít chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn

thùng thứ nhất 16 lít . Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Câu 9 : Một cửa sổ có 10 song cửa , các song cửa cách đều nhau 1 dm. Hỏi ...................
................
cửa sổ đó rộng khỏng bao nhiêu?
Câu 10 : Một hình chữ nhật có chu vi 90m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. ...................
................
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 11: Bác Thành hoàn thành một công việc phải mất 3 giờ, bác An hoàn
thành công việc đó phải mất 4 giờ. Hỏi cả hai bác cùng làm phải mất bao lâu
mới hoàn thành công việc đó.
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 6)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 8 lần tổng các
chữ số của nó .
Câu 2 : Bạn An có 15 mảnh giấy.An đã lấy một số mảnh để cắt mỗi mảnh
thành 3 mảnh nhỏ, cuối cùng An có tất cả 27 mảnh giấy. Hỏi bạn An đã cắt
bao nhiêu mảnh?
Câu 3 : Khi nhân một số với 425 , một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng
cột nh trong phép cộng nên đã tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của
phép nhân đó.
Câu 4:Tích của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 76 có tận cùng bằng bao
nhiêu chữ số 0.
Câu 5 : Với các chữ số 1; 2; 3; 4; 5 ta lập đợc bao nhiêu số có 4 chữ số chia
hết cho 5?
Câu 6: A và B cùng hoàn thành công việc trong 3 giờ, B và C cùng hoàn
thành công việc trong 4 giờ, A và C cùng hoàn thành công việc đó trong 2

giờ rỡi. Hỏi cả 3 ngời cùng làm phải mất bao lâu mới hoàn thành công việc?
Câu 7 :Tìm số có 3 chữ số, biết trung bình cộng 3 chữ số bằng 4 và chữ số
hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục kém chữ số hàng
đơn vị là 4.
Câu 8 :Có hai thùng nớc mắm. Thùng to đựng đợc 850 lít, thùng nhỏ đựng
đợc 250lit. Sau khi rót vào cả hai thùng cùng một số lít nớc mắm nh nhau
thì số nớc mắm ở thùng to gấp 3 lần số lít nớc mắm ở thùng nhỏ. Hỏi đã rót
vào mỗi thùng bao nhiêu lít nớc mắm?
Câu 9 : An hỏi Bình Bây giờ là mấy giờ? . Bình đáp: Thời gian từ lúc
bắt đầu ngày đến bây giờ gấp 3 lần từ bây giờ đến nửa đêm. Tính xem bây
giờ là mấy giờ?
Câu 10 : Trong một đợt kiểm tra, ba lớp 4A, 4B, 4C đợc tất cả 130 điểm 10.
Biết số điểm 10 của lớp 4B gấp đôi số điểm 10 của lớp 4A và gấp rỡi số
điểm 10 của lớp 4C. Hỏi mỗi lớp đạt đợc bao nhiêu điểm 10?
Câu 11: Nhà trờng mở rộng mảnh vờn hình vuông về cả 4 phía, mỗi phía
thêm 5 m nên diện tích tăng thêm 400 m2. Hãy tính diện tích miếng đất ban
đầu.
Bài giải:

Kết quả
.................
.................
.................
.................
.................
.................

.................
.................
.................

...............
...................
...................

...................
................

...................
................

...................
................

...................
................


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 7)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 :Cho dãy số: 1; 2;3; 4; 5; 6 ;..... ; 2009.. Hỏi dãy đó có bao nhiêu chữ
số.
Câu 2 : Ngày 19/5/2009 là ngày thứ ba. Hỏi ngày 19/5/ 2012 là thứ mấy?

Kết quả
.................
.................
.................
.................
.................

Câu 3 : Tìm hai phân số có mẫu số cùng là 7 và tử số là 2 số tự nhiên liên
.................
tiếp sao cho 3/4 nằm giữa hai phân số đó.
Câu 4 : An hỏi Bình: Bây giờ là mấy giờ?. Bình đáp: Từ bây giờ đến nửa .................
.................
đêm bằng 1/5 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ. Hãy tính xem bây
.................
giờ là mấy giờ?
Câu 5: Một cửa sổ có 10 song cửa, các song cách đều nhau 1cm. Hỏi cửa sổ .................
..............
đó rộng khoảng bao nhiêu?
Câu 6 : Tuổi Hoa sau đây 3 năm gấp 3 lần tuổi Hoa trớc đây 3 năm. Hỏi hiện ...................
...................
nay Hoa bao nhiêu tuổi?
Câu 7 : An tham gia thi đấu 20 ván cờ,. Mỗi ván thắng An đợc 10 điểm, mỗi ...................
...............
ván thua An bị trừ mất 15 điểm. Cuối đợt thi An đợc 150 điểm. Hỏi An đã
thắng bao nhiêu ván cờ?
Câu 8 :Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình ...................
...............
chữ nhật đó. Biết diện tích của nó là 32 cm2 .
...................
Câu 9: Đội tuyển học sinh giỏi của một trờng có 20 em, trong đó có 12 em
...............
giỏi toán, 15 em giỏi Tiếng Việt. Hỏi đội tuyển đó có bao nhiêu em giỏi cả
hai môn.
...................
Câu 10 : Trong hộp có 100 viên bi, trong đó có 20 viên bi xanh, 30 viên bi
...............
đỏ, 40 viên bi vàng,còn lại là bi trắng.Hỏi không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít

nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có 10 viên bi cùng màu?
Câu 11: Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài 72
m, bớt chiều rộng 8m thì đợc một hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rỡi
chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 8)

Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1:Một ngời thợ mộc ca một cây gỗ dài 12m thành những đoạn, mỗi
đoạn dài 8 dm. Một lần ca mất 5 phút, thời gian nghỉ giữa hai lần ca là 2
phút. Hỏi ngời đó ca xong cây gỗ mất bao nhiêu thời gian.
Câu 2 : Có một số lít dầu hoả, nếu đỏ vào các can 6 lít thì vừa hết, nếu đổ
vào các can 10 lít thì thừa 2 lít và số can giảm đi 5 can. Hỏi có bao nhiêu lít
dâu?
Câu 3 : An có 15 mảnh giấy, An lấy ra một số mảnh để cắt mỗi mảnh
thành 3 mảnh nhỏ. Cuối cùng An có tất cả 33 mảnh giấy. Hỏi An đã cắt tất
cả bao nhiêu mảnh giấy?
Câu 4: Hai số có tích bằng 5292, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng
thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì đợc tích mới bằng 6048. tìm thừa số thứ
nhất.
Câu 5 : Một thùng đựng đầy dầu cân nặng 32 kg. Sau khi rót

1
số dầu
2

trong thùng thì cả thùng và dầu còn lại cân nặng 17 kg. Hỏi thùng không có

dầu cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Câu 6 : 340 học sinh Trờng Tiểu học Kim Đồng đi tham quan bằng 2 loại
xe: Loại xe 40 chỗ ngồi và loại xe 30 chỗ ngồi . Hỏi có bao nhiêu xe mỗi
loại, Biết có tất cả 10 xe.
Câu 7 : Hai thùng dầu chứa 40 lit, Nếu lấy 5 lít dầu ở thùng thứ nhất đổ
sang thùng thứ hai thì số dầu ở cả hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa
bao nhiêu lít dầu?
Câu 8: Trong kì thi giao lu học sinh Giỏi lớp 4 có 42 đội tham gia, mỗi đội
có 10 bạn. các em bắt tay nhau mỗi bạn một lần, (các bạn trong cùng một
đội không bắt tay nhau . Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay.
Câu 9 :Ngời ta cần xe ô tô 40 chỗ ngồi để chở 195 ngời đi dự hội nghị . Hỏi
ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại đó để chở hết số ngời đi dự hội nghị?
Câu 10 ;Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 462 Tìm
số bị trừ.

Kết quả
.................
.................
.................
.................
.................
.................

.................
.................
.................
.................
...............
...................
...................


...................
................

...................
................

...................
................
...................
................


Câu 11: Có hai thùng kẹo . Nếu thêm 200 gói vào thùng thứ nhất thì số kẹo ở
hai thùng bằng nhau , nếu thêm 300 gói vào thùng thứ hai thì số kẹo ở thùng
thứ hai sẽ gấp đôi số kẹo ở thùng thứ nhất. Tìm số kẹo ở mỗi thùng?
Bài giải:

Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 9)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1:Cho số 1975. Số này sẽ thay đổi thế nào nếu ta xoá đi
hai chữ số cuối.

Kết quả
.................
.................
.................
Câu 2 : Năm nay mẹ hơn tổng số tuổi của cả hai con là 23 tuổi. .................
Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi của cả hai con

bằng tuổi của mẹ.
.................
Câu 3 : Hiệu của hai số là 515.Tìm hai số, biết rằng nếu ta
.................
gạch bỏ chữ số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta đợc số trừ.
.................
Câu 4: Hiệu hai số bằng 240. Nếu ta bớt mỗi số 15 đơn vị thì
.................
số lớn sẽ gấp 6 lần số bé. Tìm hai số đó.
Câu 5 : Một con gà và một con vịt nặng tất cả 5 kg, con gà đó .................
và một con ngỗng nặng tất cả là 9 kg, con ngỗng đó và con vịt .................
.................
nặng tất cả 10 kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng bao nhiêu kilô- gam?
Câu 6 : Để đánh số trang một quyển sách có 312 trang ngời ta ...................
...................
cần dùng bao nhiêu nhiêu chữ số?
...................
Câu 7 : Tổng hai số bằng 760. Tìm 2 số, biết 1/3 số thứ nhất
...................
bằng 1/5 số thứ hai.
Câu 8: ở một tháng có 3 ngày thứ sáu trùng vào ngày chẵn. Hỏi ...................
...................
ngày 27 của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
...................
Câu 9 : Trong một phép trừ có tổng số bị trừ, số trừ và hiệu
...................
bằng 7652 và hiệu lớn hơn số trừ 798. Tìm số bị trừ, số trừ,
hiệu.
Câu 10 : Tổng hai số lẻ bằng 98. Tìm hai số đó biết giữa chúng ...................
...................

có 4 số chẵn .
Câu 11: Một hình chữ nhật có chu vi 240 m. Nếu tăng chiều dài thêm 5m,
giảm chiều dài bớt 5m thì diện tích hình chữ nhật cũ hơn diện tích hình chữ
nhật mới là 175 m 2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 10)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 :Cho dãy số: 1;2;3;4;5;6; ...; 59; 60. Hỏi : a) dãy số đó có bao nhiêu
số chẵn? b) Bao nhiêu số lẻ? c) Bao nhiêu số có chữ số tận cùng là 5?

Kết quả
.....................
.....................
.....................
Câu 2: Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái .....................
.....................
số đó ta đợc số mới gấp 9 lần chữ số đã cho.
Câu 3 : Tìm một số có ba chữ số biết rằng khi ta xoá bỏ chữ số 7ở hàng đơn .....................
.....................
vị ta đợc số mới kém số phải tìm 331 đơn vị.
.....................
Câu 4 : Tìm số bị chia của một phép chia , biết rằng số chia là 23, thơng là
.....................
137 và số d là số d lớn nhất có thể có đợc.
Câu 5 : Tìm số có 3 chữ số, biết nó chia hết cho 3, chia cho 2 d 1, chia cho 5 .....................
................
d 3 và chữ số hàng trăm là 8.
...................

Câu 6: a) Tìm các phân số có tử số là 3 lớn hơn 1/6 và nhỏ hơn 1/5.
...................
b) Tìm các phân số có mẫu số bằng 20, lớn hơn 7/15 và bé hơn 8/15.
Câu 7 : An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở. chi có số nhãn vở kém trung ...................
...............
bình cộng của 3 bạn là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
Câu 8 : Mua 3 quyển vở và 6 quyển sách hết 24000 đồng, mua 6 quyển vở và ...................
...............
8 quyển sách hết 36000 đồng. Tính giá tiền một quyển sách? Một quyển vở?
Câu 9 :Tìm 3 số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 60, tổng của số thứ ...................
...............
hai và số thứ ba là 48, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 42.
...................
Câu 10 : Một hình chữ nhật có chu vi là 240 cm. Nếu giảm chiều dài 5 cm,
...............
tăng chiều rộng 5 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích
hình chữ nhật ban đầu?
Câu 11:Biết trong thúng số quýt nhiều hơn số cam là 50 quả. Ngời ta đã bán
số quả quýt và số quả cam bằng nhau. Nh vậy còn lại trong thúng số quýt
nhiều gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam? Bao
nhiêu quả quýt?


Bài giải

Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 ( đề 11)

Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1: Cho dãy số: 11; 14; 17; 20; ... ; 68.

a) Tính tổng của dãy số trên.
b) Số hạng thứ 2009 của dãy số là số nào?
Câu 2 : Tìm các số có 3 chữ số biết tổng và tích của các chữ số của nó bằng
nhau.
Câu 3: Tìm x: a) x + 175 = 1482 - 1225
b) x - 850 = 1000 - 850
Câu 4: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên ta đợc một số mới
hơn số phải tìm 273 đơn vị .Tìm số đó.
Câu 5: Số A chia cho 21 d 7. Hỏi số A phải thay đổi thế nào để khi chia
cho 21 ta đợc phép chia không còn d và thơng giảm đi 3 đơn vị.
Câu 6 : a) Hai phần năm của nửa mét là bao nhiêu xăng- ti- mét?
b) Mời hai phần trăm của một giờ là bao nhiêu giây?
11
. cần thêm vào cả tử số và mẫu số của phân số đó
16
4
với cùng một số tự nhiên là bao nhiêu để có phân số mới có giá trị là .
5

Câu 7: Cho phân số

Kết quả
....................
....................

.....................
.....................
....................
....................
....................

....................

....................
................
...................
...................
...................
................

Câu 8 : Trung bình cộng của 3 số là 112.Xoá chữ số 0 ở cuối số thứ nhất thì ...................
.................
đợc số thứ hai, Số thứ nhất gấp đôi số thứ ba.Tìm 3 số đó.
....................
...................
Câu 9: Tuổi bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 32 lần tuổi em. Tuổi bố
................
cộng tuổi em là 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi ngời?
....................
...................
Câu 10 :Một đơn vị bộ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 ngời thì có
................
16 ngời cha đợc sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 24 ngời thì thừa một
thuyền. Hỏi có bao nhiêu thuyền? Đơn vị có bao nhiêu ngời?


Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7m. Nếu thêm vào
chiều dài 2m, thêm vào chiều rộng 1m thì đợc một hình chữ nhật mới có chiều
rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải:


Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 (Đề 12)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Tìm 6 số tự nhiên liên tiếp biết tổng của 6 số đó bằng 63.

Kết quả
.................
.................
Câu 2 (2 điểm): Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 .................
vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 249 đơn vị.
.................
Câu 3 (2 điểm):Tìm hiệu của hai số , biết tổng của chúng bằng 805 và tổng .................
đó gấp 5 lần số bé.
.................
Câu 4(2 điểm): Hai số có tích bằng 5292, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất .................
và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì đợc tích mới bằng 6048. tìm thừa
.................
số thứ nhất.
.................
Câu 5 (2 điểm): Cho dãy số : 1; 4; 7; ..... Hỏi số hạng thứ 99 của dãy là
.................
bao nhiêu?
...............
Câu 6 (2 điểm):Từ 2 giờ sáng đến 2 giờ chiều (14 giờ)cùng ngày. Hỏi kim ...................
giờ và kim phút gặp nhau bao nhiêu lần?
...................
1
Câu 7 (2 điểm):Một thùng dầu cân nặng 10 kg. Sau khi rót số dầu trong ...................
2
thùng thì cả thùng và cả dầu cân nặng 6 kg. Hỏi thùng không có dầu cân

................
nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Câu 8 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều dài gấp 3 lần ...................
chiều rộng. Hỏi chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?
................
Câu 9 (2 điểm): Ngời ta cần xe ô tô 40 chỗ ngồi để chở 195 ngời đi dự hội ...................
nghị . Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại đó để chở hết số ngời đi
................
dự hội nghị?
Câu 10 (2 điểm):Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là
...................
250. Tìm số bị trừ.
................


Câu 11: Một cửa hàng bán trong 4 ngày đợc 150 m vải. Hỏi mỗi ngày cửa
hàng bán đợc bao nhiêu mét vải ? Biết rằng số mét vải bán đợc trong 2 ngày
đầu bằng nhau , ngày thứ ba bán ít hơn ngày đầu 16m, ngày thứ t bán nhiều
hơn ngày thứ hai 14m.
Bài giải:

Đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4( đề 13)
Môn : toán . Thời gian : 40 phút
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Tính các tổng sau:
a) 35 X 6 - 70 X 3 + 35
b) 3 + 8 + 13 + 18 + .... + 93 + 98
Câu 2 (2 điểm): Tìm hiệu, tích, thơng của hai số , biết tổng của hai số đó là
15 và tổng gấp 3 lần số bé.
Câu 3 (2 điểm): Trong một tháng có 3 ngày chủ nhậtlà ngày chẵn. Hỏi ngày

3 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Câu 4(2 điểm): Một thúng đựng 30 quả trứng thì nặng 8 kg. Cũng cái thúng
đó đựng 40 quả trứng thì nặng 10 kg. Hỏi riêng cái thúng nặng mấy ki- lôgam?

Kết quả
.................
.................

Câu 5 (2 điểm): Trong hình vẽ bên:

.................

a) Có bao nhiêu hình tam giác?

.................

.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................

..............
b) Có bao nhiêu hình tứ giác?

Câu 6 (2 điểm): Thùng A có 36l dầu, thùng B có 24 l dầu . Hỏi phải rót từ
thùng A sang thùng B bao nhiêu lít dầu để hai thùng có số lít dầu bằng nhau?
Câu 7 (2 điểm): Bình đi ngủ lúc 10 giờ tối và thức dậy lúc 6 giờ sáng hôm

sau. Hỏi Bình đã ngủ đợc mấy giờ?
Câu 8 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính
chu vi hình chữ nhật đó. Biết diện tích của nó là 32 cm2 .
Câu 9 (2 điểm): Tìm 3 số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48, tổng
của số thứ hai và số thứ ba là 42, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 60.

...................
...................
...................
...............
...................
...............
...................
...............


Câu 10 (2 điểm):Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào
bên trái số đó ta đợc số mới gấp 9 lần số đã cho.

...................
...............

Câu 11:Thùng thứ nhất có 6 lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải
cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng
thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?
Bài giải:




1. Một số mẹo khi giải toán có lời văn lớp 3

a. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính cộng.

Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“thêm” …ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 1: Nhà An có 6 con gà, mẹ mua “thêm” 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

Bài giải:

Số con gà nhà An có tất cả là:

6 + 4 = 10 (con gà)

Đáp số: 10 con gà.

Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi cả hai” …ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 2: An có 3 quả cam, Bình có 5 quả cam. Hỏi cả hai bạn có mấy quả cam?

Bài giải:

Số quả bóng cả hai bạn có là:

3 + 5 = 8 (quả bóng)

Đáp số: 8 quả bóng

Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“có”… “hỏi”…”có tất cả”…ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 3: Đàn vịt 7 con ở dưới ao và 6 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?

Bài giải:

Đàn vịt có tất cả là:

7 + 6 = 13 (con vịt)

Đáp số: 13 con vịt

Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“nhiều hơn” …”hỏi”… ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 4: Giá tiền sách Toán là 752 đồng, giá tiền sách tiếng việt nhiều hơn giá tiền sách toán là 48 đồng. Hỏi giá tiền sách tiếng việt là bao nhiêu?

Bài giải:

Giá tiền sách tiếng việt là:

  • 48 = 800 (đồng)

Đáp số: 800 đồng.

b. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính trừ

Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“bớt” …ta thực hiện phép tính trừ

Ví dụ 5: Một thanh gỗ dài 12 cm, bố em cưa bớt đi 2 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài giải:

Số centimet thanh gỗ còn lại dài là:

12 – 2 = 10 (cm)

Đáp số: 10 cm.

Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“có” …”hỏi”…”còn (lại)”…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 6: Bạn Long 9 quả bóng, bạn Long thả 3 quả bóng đi. Hỏi bạn Long còn lại mấy quả bóng?

Bài giải:

Số quả bóng của bạn Long còn lại là:

9 – 3 = 6 (quả bóng)

Đáp số: 6 quả bóng.

Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“ít hơn” …”hỏi”…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 7: Lớp 1A có 40 học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 6 học sinh. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Số học sinh của lớp 1B là:

40 – 6 = 34 (học sinh)

Đáp số: 34 học sinh.

Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi” …”hơn” (nhẹ hơn, nặng hơn, nhiều hơn, ít hơn)…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 8: Bạn An nặng 41 kg, bạn Lan năng 38 kg. Hỏi bạn An năng hơn bạn Lan bao nhiêu kg?

Bài giải:

Số ký lô gam bạn An nặng hơn bạn Lan là:

41 – 38 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg

Dạng 5: Trong bài toán lời văn có chữ …“cho biết hai bạn” …”trong đó cho biết một bạn”…”hỏi bạn còn lại”…ta thực hiện phép tính trừ

Ví dụ 9: Bạn Hương và bạn Hoa sưu tầm được 120 con tem. Trong đó bạn Hương sưu tầm được 80 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Bài giải:

Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là:

120 – 80 = 40 (con tem)

Đáp số: 40 con tem.

Kiến thức trọng tâm toán lớp 3: Bài toán giải bằng 2 phép tính

Tác giả Minh Châu 194,798 Tag Toán 3

Nằm trong chương trình toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính là một dạng toán khó, đòi hỏi tư duy cao của trẻ. Hãy cùng Vuihoc.vn tìm hiểu về dạng toán này nhé!

Có 72 lít dầu đổ đầy vào 9 cần Hỏi cần bao nhiêu can cùng loại để đựng hết 150 lít dầu