Dốc bóng có nghĩa là gì

Tham khảo ý nghĩa vị trí trong bóng đá để hiểu hơn về môn thể thao vua này dù bạn là người hâm mộ hay các cầu thủ mới bắt đầu nhập môn qua bài viết sau.

Trong môn thể thao vua, mỗi đội chơi sẽ có 11 cầu thủ và mỗi người đều được chỉ định vào một vị trí cụ thể trên sân. Một đội bóng luôn được tạo thành từ một thủ môn và mười cầu thủ khác, với các vị trí thủ môn, hậu vệ, tiền vệ và tiền đạo. Cùng tìm hiểu nhiệm vụ và vị trí của những cầu thủ này trên sân bóng. 

1. Ý nghĩa vị trí thủ môn trong bóng đá

Thủ môn thường được viết tắt là GK hoặc TM (trong tiếng Việt). Thủ môn còn được gọi là thủ thành. Thủ môn có vị trí đứng ngay tại khung thanh của đội mình. 

Vai trò của thủ môn là bảo vệ khung thành đội mình để không cho bóng của đối thủ lọt vào lưới. Điểm đặc biệt là thủ môn là đây là cầu thủ duy nhất trên sân được chạm tay vào trái bóng mà không phạm luật. 

Tất cả các đội dù thay đổi chiến thuật, đội hình như thế nào cũng luôn phải có một thủ môn trấn giữ khung thành. Nếu thủ môn bị buộc rời sân vì lý do nào đó, thì bắt buộc một cầu thủ khác phải trấn giữ khung thành.

Dốc bóng có nghĩa là gì

Các vị trí trong bóng đá

2. Ý nghĩa vị trí hậu vệ

Hậu vệ thường được ký hiệu là DF. Đây là cầu thủ chơi ở vị trí sau hàng tiền vệ. Ý nghĩa vị trí trong bóng đá của hậu vệ là ngăn chặn đối thủ tiến đến gần khung thành đội mình và ghi bàn. 

Có bốn loại hậu vệ: 

  • Trung vệ (viết tắt là CB).
  • Hậu vệ quét.
  • Hậu vệ cánh (viết tắt là FB/RB/LB).
  • Hậu vệ cánh tấn công (viết tắt là LW và RW).

3. Ý nghĩa vị trí tiền vệ

MF là viết tắt của vị trí tiền vệ trong bóng đá. Vị trí của họ trên sân bóng là trên hậu vệ, dưới tiền đạo. Ý nghĩa vị trí trong bóng đá của tiền vệ là đoạt trái bóng từ đối thủ, phát động các đợt tấn công để đưa bóng tới tiền đạo, hoặc trong nhiều trường hợp, họ cũng tự mình ghi bàn. 

Số tiền vệ trong mỗi đội hình bóng đá có thể khác nhau. Có 4 loại tiền vệ gồm:

  • Tiền vệ chạy cánh (ký hiệu là LM và RM). Họ sẽ có vị trí ở hai bên cánh, có nhiệm vụ dốc bóng chạy vào dứt điểm hoặc tạt bóng. 
  • Tiền vệ phòng ngự có nhiệm vụ phòng ngự (ký hiệu CDM).  
  • Tiền vệ tấn công. 
  • Tiền vệ trung tâm sẽ có vị trí ở giữa sân. Nhiệm vụ chính là tấn công phát động tấn công hoặc cũng có khi lui về phòng ngự. 

4. Tiền đạo

Trong các vị trí trong bóng đá thì tiền đạo là người chơi ở vị trí gần khung thành của đối thủ nhất. Họ thường được ký hiệu là CF hoặc FW trên sân. 

Có 4 loại tiền đạo, bao gồm: 

  • Tiền đạo trung tâm (viết tắt là ST, còn được gọi là tiền đạo cắm hay Trung phong). Chơi ở vị trí cao nhất trong đội hình. 
  • Tiền đạo chạy cánh.
  • Tiền đạo toàn năng.
  • Tiền đạo hộ công.

Dốc bóng có nghĩa là gì

Tiền đạo Lionel Messi

Trên đây là giải tích chi tiết về ý nghĩa vị trí trong bóng đá của các cầu thủ trên sân. Là một người hâm mộ bóng đá, thì sức khỏe là cần thiết để cổ vũ cuồng nhiệt cho những trận cầu nảy lửa. Chính vì vậy, ngay tại nhà bạn có thể nâng cao sức khỏe bằng cách chạy bộ, đạp xe tại nhà. Tham khảo các loại máy chạy bộ điện giá rẻ, xe đạp tập thể dục tại nhà, thiết bị gym, ... của tập đoàn thể thao Elipsport để sở hữu sức khỏe chiến binh.

Thảo Phạm

Để có sức khoẻ như các cầu thủ chúng ta hãy cùng nhau luyện tập thể dục mọi lúc tại nhà cùng Elipsport với các dòng máy chạy bộ Elip hoặc Xe đạp tập , Ngoài ra giác ngủ và giảm stress cũng rất quan trọng cho sức khoẻ bạn và gia đình nên chúng ta hãy cân nhắc lựa chọn một chiếc Ghế massage ELip sau một ngày làm việc mệt nhọc để thư giãn, giảm stress để có một giấc ngủ ngon nhé.

Dốc bóng có nghĩa là gì

Elipsport - Thương hiệu thể thao tại nhà với các dòng sản phẩm như: Máy chạy bộ, xe đạp tập, ghế massage… được khách hàng tin dùng hàng đầu hiện nay. Hệ thống cửa hàng tại 63 tỉnh trên toàn quốc. CEO Elipsport với phương châm: “Sức khoẻ cho người Việt là mục tiêu của cuộc đời tôi.”

Trong môn thể thao bóng đá (11 người), mỗi người trong số 11 cầu thủ trong một đội được chỉ định vào một vị trí cụ thể trên sân chơi. Một đội được tạo thành từ một thủ môn và mười cầu thủ khác, với các vị trí thủ môn, hậu vệ, tiền vệ và tiền đạo[1][2] khác nhau tùy thuộc vào đội hình được triển khai. Các vị trí này mô tả cả vai trò chính của cầu thủ và khu vực hoạt động của họ trên sân bóng.

Dốc bóng có nghĩa là gì

Một thủ môn bay người chặn một cú sút khỏi khung thành

Thủ môn thường được viết tắt là GK trong các trận đấu quốc tế (từ goalkeeper trong tiếng Anh). Trong tiếng Việt còn được gọi là thủ thành hay "người gác đền".[5]

Trong bóng đá, thủ môn là cầu thủ chơi ở vị trí thấp nhất của đội bóng, đứng ngay trước khung thành của đội nhà. Vai trò chính của thủ môn là bảo vệ khung thành đội nhà và ngăn cản đối phương ghi bàn thắng. Thủ môn là vị trí bắt buộc phải có trong bất cứ sơ đồ chiến thuật nào và đội bóng không được phép thi đấu nếu không có thủ môn. Thủ môn cũng là cầu thủ duy nhất trong đội được phép chạm bóng bằng bàn tay và cánh tay trong trận đấu nhưng chỉ được giới hạn trong khu vực cấm địa của đội nhà.

Trong trận đấu, nếu thủ môn bị buộc phải rời sân do chấn thương hoặc bị đuổi khỏi sân, một cầu thủ khác phải trấn giữ khung thành (khi đội bóng không còn thủ môn nào khác để thay thế hoặc đã sử dụng hết lần thay người).[6]

Thủ môn thường phải mặc màu áo khác với các cầu thủ khác trong đội nhà, đội đối phương, trọng tài và đôi khi là thủ môn của đối phương. Khi cầu thủ trong cùng đội cố tình chuyền bóng về bằng chân thì thủ môn không được bắt bóng bằng tay. Khi thủ môn di chuyển ra khỏi vùng cấm địa của đội nhà thì thủ môn không được dùng tay chơi bóng và chỉ chơi như các vị trí khác trong đội.

Hậu vệSửa đổi

Các hậu vệ (DF - tiếng Anh: Defender) chơi phía sau các tiền vệ và trách nhiệm chính của họ là hỗ trợ đồng đội và ngăn cản đối phương ghi bàn. Họ thường ở lại nửa sân có mục tiêu mà họ đang bảo vệ. Các hậu vệ cao hơn sẽ tiến đến vòng cấm của đội đối phương khi đội của họ thực hiện các quả phạt góc hoặc đá phạt, trong đó khả năng ghi bàn bằng đầu là điều có thể xảy ra.

Trung vệSửa đổi

Trung vệ hay hậu vệ trung tâm (CB - tiếng Anh: Center Back) là vị trí để ngăn chặn đối phương ghi bàn, đặc biệt là các tiền đạo bên kia, hay cố gắng đưa bóng ra khỏi vòng cấm. Giống như tên gọi, trung vệ chơi ở vị trí trung tâm. Đa số mỗi đội có hai Trung vệ chơi ở vị trí ngay trước thủ môn.

Trung vệ có hai nhiệm vụ chính: một là chơi theo chiến thuật 1 kèm 1 hoặc hai là tất cả tập trung vào một cầu thủ đối phương nhất định, thường là cầu thủ chơi tốt nhất của đội bên kia.

Hậu vệ quétSửa đổi

Hậu vệ quét (SW - tiếng Anh: sweeper) là vị trí được xếp phổ biến trong sơ đồ 3 hoặc 5 hậu vệ hậu vệ này được giao nhiệm vụ lùi sâu nhất trong hàng thủ. Đây là chốt chặn cuối cùng và là người bọc lót và sửa lỗi sai cho các hậu vệ đá trên. Vị trí này đã từng được sử dụng khá nhiều vào bóng đá những năm 1960 ở Italia, nhưng ngày nay không còn được phổ biến.

Hậu vệ cánhSửa đổi

Hậu vệ cánh hay hậu vệ biên (FB/RB/LB - tiếng Anh: Full Back/Right Back/Left Back) là những hậu vệ chơi ở vị trí 2 cánh của hàng thủ. Họ thường được sử dụng để ngăn cản những tiền đạo cánh của đối phương.

Hậu vệ cánh tấn côngSửa đổi

Hậu vệ cánh tấn công (cánh trái là LWB, cánh phải là RWB - tiếng Anh: Attacking full-back/Wing Back) là những hậu vệ thiên về tấn công. Những hậu vệ cánh có thể chuyển đổi vị trí rất linh động, họ có thể chuyển đội hình từ 5-3-2 lên 3-5-2, tức nghĩa là hai hậu vệ cánh ở hai bên có thể lên làm hai tiền vệ cánh để tấn công hoặc ngược lại.

Tiền vệSửa đổi

Tiền vệ (viết tắt trong các trận đấu quốc tế là MF; tiếng Anh: Midfielder) (ban đầu được gọi là hậu vệ cánh) là những cầu thủ có vị trí chơi ở giữa tiền đạo tấn công và hậu vệ. Nhiệm vụ chính của họ là duy trì quyền sở hữu bóng, lấy bóng từ các hậu vệ và đưa nó cho các tiền đạo, cũng như kiểm soát các cầu thủ đối phương. Hầu hết các HLV đều sở hữu ít nhất một tiền vệ trung tâm có nhiệm vụ phá vỡ các đợt tấn công của đối phương trong khi những người còn lại giỏi tạo ra bàn thắng hơn hoặc có trách nhiệm ngang nhau giữa tấn công và phòng ngự. Các tiền vệ có thể được mong đợi sẽ bao phủ nhiều khu vực trên sân, vì đôi khi họ có thể được gọi lùi về phòng ngự hoặc được yêu cầu tấn công với các tiền đạo. Họ thường là những người khởi xướng lối chơi tấn công cho một đội.

Tiền vệ phòng ngự Sergio Busquets (áo đỏ) lao tới để ngăn chặn cú sút của Mario Balotelli (áo xanh), trong trận đấu giữa Tây Ban Nha và Ý tại chung kết Euro 2012

Tiền vệ phòng ngựSửa đổi

Vị trí tiền vệ phòng ngự (CDM - Central Defensive Midfielder) chơi trên hậu vệ và sau tiền vệ trung tâm (CM), có nhiệm vụ thu hồi bóng phòng ngự từ xa phát động tấn công từ xa và tham gia phòng ngự.

Tiền vệ trung tâmSửa đổi

Vị trí giữa sân (CM - Central Midfielder) có nhiệm vụ tấn công phát động tấn công hoặc lui về phòng ngự.

Tiền vệ chạy cánhSửa đổi

Là tiền vệ 2 bên cánh trái và phải (tiếng Anh: Left/right midfielder tương ứng LMRM) có nhiệm vụ tạt bóng hoặc dốc bóng chạy vào dứt điểm cũng như tham gia tranh chấp hai biên.

Tiền vệ tấn côngSửa đổi

Vị trí tiền vệ tấn công (AM - Attacking midfielder ) chơi sau tiền đạo có nhiệm vụ lấy bóng từ tiền vệ trung tâm phát động tấn công và tham gia tấn công. Vị trí này còn được gọi là tiền đạo chơi lùi

Tiền đạoSửa đổi

Một tiền đạo mang áo số 10 của đội bóng áo đỏ đang cố gắng sút bóng vào khung thành của đội bóng áo trắng.

Tiền đạo (viết tắt trong các trận đấu quốc tế là FW; tiếng Anh: Forward) là tên gọi chung cho một vai trò trong bóng đá. Trong tiền đạo có một số vị trí khác nhau. Những người chơi ở các vị trí này thường đứng gần khung thành của đối phương nhất, và do đó chủ yếu chịu trách nhiệm ghi bàn cho đội bóng của mình. Các vị trí này thường dâng cao và sẽ ít việc phòng thủ có nghĩa là các tiền đạo thường ghi nhiều bàn thắng hơn người các vị trí khác. Đây là một trong những vị trí đòi hỏi nhiều khó khăn, và nó thường gắn liền với nhiều chấn thương cho các cầu thủ nhất do hay bị các hậu vệ đội bạn truy cản.

Những vị trí tiền đạo có thể bao gồm: Tiền đạo cắm (ST), tiền đạo trung tâm (CF), hộ công (SS), tiền đạo chạy cánh (Winger).

Tiền đạo cắmSửa đổi

Tiền đạo cắm hay trung phong (ST - striker) là tiền đạo chơi cao nhất trong đội bóng, được giao nhiệm vụ ghi bàn chính cho đội. Tiền đạo cắm cần có khả năng chạy chỗ, tận dụng khoảng trống thông minh cũng như tận dụng lợi thế về tốc độ, thể hình để ghi nhiều bàn thắng nhất có thể. Tiền đạo cắm luôn chơi cao nhất trên hàng công và rất hiếm khi tham gia phòng ngự. Ngoài ra còn có vị trí tiền đạo cắm cánh trái (LS) và cắm cánh phải (RS).

Tiền đạo trung tâmSửa đổi

Tiền đạo trung tâm hay là hộ công (Central forward - CF) là tiền đạo chơi ở vị trí trung tâm, thường thấp hơn tiền đạo cắm nhưng cao hơn tiền vệ tấn công. Vị trí này đòi hỏi cầu thủ cần có thể lực, sự nhanh nhạy và kỹ thuật tốt để có thể ghi bàn và tạo đột biến cho đội bóng.

Hộ côngSửa đổi

Tiền đạo hộ công hay tiền đạo lùi (Second Striker viết tắt là SS) là tiền đạo chơi thấp hơn trung phong nhưng cao hơn tiền vệ trung tâm, có nhiệm vụ thu hồi bóng và phát động tấn công, hỗ trợ tiền đạo trung tâm. Không nên nhầm lẫn vị trí này với vị trí tiền vệ tấn công.

Tiền đạo cánhSửa đổi

Tiền đạo chạy cánh (Winger, phân biệt cánh trái Left/right winger - LWRW) là tiền đạo chơi 2 bên cánh ngang với tiền đạo trung tâm (CF), có nhiệm vụ tạt bóng hay di chuyển bó vào trung lộ khi tham gia tấn công, tương tự tiền vệ cánh nhưng ít tham gia phòng ngự hơn và tấn công nhiều hơn.

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Bolton sign Portmouth utility man Taylor”. Reuters. ngày 17 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate= và |archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b The total footballer, BBC Sport Academy, Accessed ngày 5 tháng 6 năm 2008
  3. ^ “Old football formations explained - Classic soccer tactics & strategies”. Football Bible. 16 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Bolton sign Portmouth utility man Taylor”. Reuters. ngày 17 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate= và |archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Goalkeeper Tips - Make the Save”. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Goalkeeper practice”. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.