Gật đầu và lắc đàu tiếng anh là gì năm 2024

Gật đầu (tiếng Anh: nod) là hành động đưa đầu lên xuống theo trục thẳng đứng. Trong đại đa số nền văn hóa, gật đầu có nghĩa là đồng ý, chấp nhận một thông tin nào đó.

Ý nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Ở nhiều nơi trên thế giới, gật đầu thường dùng để thể hiện thái độ đồng ý, chấp nhận thông tin mà đối phương đưa ra, có thể kèm theo hoặc thay cho câu nói "vâng/có/đúng".

Ở Hy Lạp, gật đầu một lần và nhắm mắt dùng để thể hiện câu trả lời "có". Cái gật đầu như vậy thường bao gồm cả việc quay đầu nhẹ sang trái (hoặc sang phải).

Tuy nhiên, cũng tại Hy Lạp và các nước Síp, Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Bulgari, hành động đưa đầu lên (một lần, không cúi xuống) lại biểu thị ý phủ định "không". Cụ thể ở Hy Lạp và Síp, việc đưa đầu lên để biểu thị "không" thường sẽ đi kèm với việc rướn lông mày và hơi trợn mắt.

Trong một số trường hợp, một cái gật đầu nhẹ còn được coi là chào hỏi, thể hiện sự tôn trọng với người đối diện. Cụ thể khi gặp nhau, người ta có thể chào kèm gật đầu, gật trong hoàn cảnh này có thể coi là một dạng nhẹ của việc cúi lạy. Người đối diện thường cũng sẽ gật đầu đáp lại để thể hiện tôn trọng.

Hội chứng gật đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Gật đầu nhiều có thể là biểu hiện của hội chứng gật đầu (nodding disease), một căn bệnh chưa có giải thích. Bệnh này thường xuất hiện ở trẻ dưới 15 tuổi, lần đầu được ghi nhận tại Tanzania năm 1962.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “How to Say Yes and No in Bulgarian Without Speaking”. ThoughtCo. Bross, Fabian (2020): Why do we shake our heads? On the origin of the headshake. In: Gesture, 19(2/3). 269–299.

Tôi đứng dậy cùng với mọi người, nhưng đột nhiên tôi ngã phịch xuống ghế, thở gấp, chóng mặt và người lắc lư.

I stood up for a moment with the rest, but I fell back into my seat, breathing hard, dizzy, swaying.

Một người lắc đầu hơn nữa và nói đơn giản “Họ chẳng biết chuyện đó sẽ dẫn tới đâu, vì họ không bao giờ hỏi.”

The one guy shook his head some more and said, simply, “They don’t know where it’s going because they never ask.”

Tôi chỉ muốn nắm lấy những người này và lắc người họ

I just wanna grab these people and shake them.

Có quá nhiều giả thuyết, bạn ngả người và lắc đầu.

So many theories, you just sit back and shake your head.

Người lính lắc đầu .

The soldier shook his head .

Người Thổ lắc đầu, không chịu đi với y.

The Turk shakes his head, refusing to go with him.

Người kia lắc đầu và xem xét kỹ lưỡng món đồ mới của mình .

The other shook his head and examined his new possession closely .

Bạn sẽ thấy điều mọi người làm: lắc lư theo điệu nhạc.

You will know what this person is doing: moving to the music.

Như người ta lắc cái rây

Just as one shakes a sieve,

Thế rồi Baba thành công và mọi người lại lắc đầu choáng váng trước những kiểu cách chiến thắng của ông.

Then Baba succeeded and everyone shook their heads in awe at his triumphant ways.

Con cá sấu, một lần nữa, tiếp tục lắc người tôi.

The croc again continues to shake me.

Touchin dọa dẫm, y định xô đẩy Rubio, tóm lấy cánh tay anh và lúc lắc người anh.

Touchin threatens, attempts to push Rubio around, grabs him by the arm and shakes him.

Một người khác lắc đầu bỏ đi và nói thầm: “Nếu anh ta có óc suy xét một chút thì sẽ chẳng bao giờ làm như thế”.

Shaking his head in disbelief, another walks away muttering, “If he had a little common sense, he would never have done that.”

Hắn lắc người cô nhưng cô gần như chẳng cảm thấy gì khi co ngón cái lại và đấm vào mắt hắn.

He shook her but she hardly felt it as she tucked her thumb and punched him in the eye.

Lắc mạnh người, để cô bé tỉnh tại.

Shake the patient to gain consciousness.

Không ngạc nhiên gì khi những người đi qua đều lắc đầu, chế giễu và mỉa mai: “Ê!

Not surprisingly, passersby wag their heads in mockery and say abusively: “Ha!

Cô lắc người một cách yếu ớt, và anh có thể thấy vai cô nâng lên hạ xuống với mỗi hơi thở run rẩy.

She was swaying slightly from side to side, and he could see her shoulders rise and fall with each shuddering breath.

Cách người khiếm thính lắc hoặc gật đầu, nhún vai, cử động má và nháy mắt đều tạo thêm sắc thái cho ý tưởng đang diễn đạt.

The way a deaf person moves his head, lifts his shoulders, twitches his cheeks, and blinks his eyes all add subtle shades of meaning to the thought being conveyed.

Giấc ngủ của người làm việc là ngon, mặc dầu người ăn ít hay nhiều; nhưng sự chán-lắc làm cho người giàu không ngủ được”.—Truyền-đạo 5:10, 12.

Sweet is the sleep of the one serving, regardless of whether it is little or much that he eats; but the plenty belonging to the rich one is not permitting him to sleep.” —Ecclesiastes 5:10, 12.

Một người khác đứng cạnh tôi lắc đầu và thì thầm, “Tiên sư lũ Birds.”

Another man standing next to me shakes his head and whispers, “Goddamn fucking Birds.”

Với những người mua vé rẻ, mong quý vị cứ vỗ tay... còn những người còn lại hãy lắc đồ trang sức của mình."

For the people in the cheaper seats, clap your hands ... and the rest of you, if you'll just rattle your jewellery."

Sa-lô-môn viết: “Giấc ngủ của người làm việc là ngon, mặc dầu người ăn ít hay nhiều; nhưng sự chán-lắc làm cho người giàu không ngủ được” (Truyền-đạo 5:12).

Solomon writes: “Sweet is the sleep of the one serving, regardless of whether it is little or much that he eats; but the plenty belonging to the rich one is not permitting him to sleep.”—Ecclesiastes 5:12.

Sa-lô-môn nói: “Giấc-ngủ của người làm việc là ngon, mặc dầu người ăn ít hay nhiều; nhưng sự chán-lắc làm cho người giàu không ngủ được” (Truyền-đạo 5:12).

Said Solomon: “Sweet is the sleep of the one serving, regardless of whether it is little or much that he eats; but the plenty belonging to the rich one is not permitting him to sleep.”