Hóa đơn xuất cho công ty nước ngoài năm 2024

  1. Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

…”

Căn cứ Quyết định số 1510/QĐ-TCT ngày 21/09/2022 của Tổng cục Thuế (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế) ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với Cơ quan Thuế.

Căn cứ quy định nêu trên và nội dung trình bày tại câu hỏi của độc giả. Về định dạng hóa đơn điện tử quy định trường dữ liệu mã số thuế người mua áp dụng đối với người mua là cơ sở kinh doanh tại Việt Nam và có mã số thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế là mã 10 số hoặc 13 số. Trường hợp Công ty bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho Doanh nghiệp nước ngoài, không có mã số thuế thì khi lập hóa đơn điện tử nội dung thông tin mã số thuế người mua hàng không phải thể hiện trên hóa đơn điện tử. Về các thành phần dữ liệu trên hóa đơn điện tử Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Quyết định 1510/QĐ-TCT ngày 21/09/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy định về thành phần dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyển nhận với cơ quan thuế.

Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh trả lời để Độc giả Vũ Thị Lệ biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (Số điện thoại: 0222.3822347) để được hướng dẫn và giải đáp./.

Hóa đơn đầu vào nước ngoài như thế nào là hợp lệ? Trong bối cảnh hội nhập, nền kinh tế mở cửa, hoạt động kinh doanh xuất - nhập khẩu ngày càng phát triển mạnh mẽ, các thủ tục, chứng từ đi kèm khi xuất - nhập khẩu hàng hóa, đặc biệt là hóa đơn đầu vào, đầu ra rất quan trọng. Kế toán cần nắm được cách lấy hóa đơn đầu vào khi mua hàng từ công ty nước ngoài để được tính vào chi phí hợp lý.

Hóa đơn xuất cho công ty nước ngoài năm 2024

Một số quy định về hóa đơn đầu vào nước ngoài.

1. Hóa đơn đầu vào nước ngoài như thế nào là hợp lệ?

Về cơ bản, hóa đơn đầu vào nước ngoài vẫn có một số nội dung chủ yếu như hóa đơn thông thường khác. Tuy nhiên, khi nhận hóa đơn đầu vào từ công ty nước ngoài, kế toán cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:

1.1. Hóa đơn nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 11, Luật Kế toán số 88/2015/QH13, chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Hóa đơn xuất cho công ty nước ngoài năm 2024

Quy định về ngôn ngữ đối với hóa đơn nước ngoài.

Tại Khoản 5, Điều 5, Nghị định 174/2016/NĐ-CP, chứng từ kế toán sử dụng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam thì phải được dịch các nội dung chủ yếu. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ nội dung của chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt cần đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài. Mặt khác, theo Khoản 4, Điều 5, Thông tư 156/2013/BTC, ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Vì vậy nếu sử dụng tài liệu nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt, sau đó người nộp thuế ký tên, đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung bản dịch. \>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn xử lý sai sót trên hóa đơn đầu vào đã kê khai thuế.

1.2. Hóa đơn nước ngoài có cần đóng dấu, chữ ký không?

Tương tự như một số loại hóa đơn thông thường, hóa đơn nước ngoài (thường là hóa đơn thương mại quốc tế) cũng có một số nội dung như:

  • Loại hóa đơn, số hóa đơn, thời gian lập hóa đơn.
  • Thông tin người bán: Tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại, địa chỉ trang web, email của người bán.
  • Thông tin người mua: Tên, địa chỉ, mã số thuế, số tài khoản giao dịch, hình thức thanh toán của người mua.
  • Thông tin hàng hóa, dịch vụ: Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, số tiền thuế GTGT, tổng tiền sau thuế của hàng hóa, dịch vụ.
  • Chữ ký của người bán, người mua.

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư 38/2015/TT-BTC: “Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, thư điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó.” Như vậy, theo quy định trên, hóa đơn nước ngoài không bắt buộc phải có dấu, chữ ký. \>> Tham khảo: Một số lưu ý về hóa đơn đầu vào hàng nông sản.

2. Thời hạn xuất trình hóa đơn nước ngoài khi nhập khẩu hàng hóa

Thông tư Liên tịch đã quy định, đối với hàng nhập khẩu đang trên đường vận chuyển, để tại kho, bến, bãi, điểm tập kết, bày bán thì đơn vị sản xuất, kinh doanh phải xuất trình đầy đủ hóa đơn, chứng từ để chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa ngay tại thời điểm kiểm tra.

Hóa đơn xuất cho công ty nước ngoài năm 2024

Hóa đơn nước ngoài phải xuất trình ngay tại thời điểm kiểm tra hàng hóa.

Trường hợp sau khi xuất trình giấy tờ, cơ quan kiểm tra xác định nguồn gốc hàng hóa không hợp pháp, hàng hóa sẽ bị tạm giữ để đối chiếu hồ sơ, xác minh để làm rõ nguồn gốc hàng hóa để xử lý theo quy định của pháp luật. Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ để chứng minh, hoặc hóa đơn, chứng từ giả, chưa có giá trị sử dụng hoặc hết giá trị sử dụng,... cơ sở kinh doanh sẽ bị xử lý vi phạm. \>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử.

3. Điều kiện để hóa đơn nước ngoài được chấp nhận là chi phí hợp lý

Theo Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: “Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.” Mặt khác, theo Điều 4, Thông tư 96/2015 về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: “1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.” Như vậy, theo các quy định trên, hóa đơn nước ngoài được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu đáp ứng các điều kiện sau:
  • Hai bên có hợp đồng hoặc hóa đơn phù hợp với nội dung chi phí.
  • Có tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng phù hợp với hợp đồng.
  • Kê khai, khấu trừ đầy đủ thuế nhà thầu nước ngoài.
  • Chi phí phát sinh phù hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là một số quy định quan trọng về hóa đơn đầu vào nước ngoài. Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu, đây là chứng từ quan trọng để chứng minh tính pháp lý của hàng hóa. Vì vậy, kế toán cần nắm được về hóa đơn nước ngoài hợp lệ và các chứng từ đi kèm để được tính vào chi phí hợp lý cho doanh nghiệp.

Xuất hóa đơn cho người nước ngoài thuế suất bao nhiêu?

Tại khoản 1, Điều 9 quy định về thuế suất 0%: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.nullHướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nội địa ...binhphuoc.gov.vn › news › tin-tuc-su-kien-421 › huong-dan-thue-suat-thu...null

Khi nào xuất hóa đơn cho hàng xuất khẩu?

Theo quy định trên thì thời điểm phát hành hóa đơn GTGT đối với hàng xuất khẩu là sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu.nullThời điểm phát hành hóa đơn điện tử cho hàng hóa xuất khẩubqlkkt.laocai.gov.vn › tin-tong-hop › thoi-diem-phat-hanh-hoa-don-dien-t...null

Doanh nghiệp chế xuất sử dụng hóa đơn gì?

- Doanh nghiệp chế xuất sử dụng hóa đơn bán hàng khi bán hàng hóa đối với hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu (hoạt động chế xuất) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.nullSử dụng hóa đơn đối với doanh nghiệp chế xuất - Báo Quảng Ninhbaoquangninh.vn › su-dung-hoa-don-doi-voi-cac-hoat-dong-cua-doanh-n...null

Doanh thu xuất khẩu được ghi nhận khi nào?

Như vậy, doanh thu của hàng hóa xuất khẩu hiện nay được xác định từ ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.nullThời điểm xuất hóa đơn và xác định doanh thu của hàng hóa xuất khẩu ...thuvienphapluat.vn › phap-luat › thoi-diem-xuat-hoa-don-va-xac-dinh-doa...null