Phó từ trong tiếng trung là gì năm 2024

曾经,已经,刚 là phó từ biểu thị thời gian, tu sức cho động từ và tính từ, làm trạng ngữ, biểu thị hành vi động tác hoặc trạng thái ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

– 他曾经来过中国。 (Anh ấy đã từng đến Trung Quốc)

– 他已经来中国了。 (Anh ây đã đến Trung Quốc rồi)

– 他刚来中国。 (Anh ấy vừa đến Trung Quốc)

– 他曾经对她很亲热,可是,后来不知为什么两个人竟分手了。 (Anh ấy đã từng đối với cô ấy rất nồng nhiệt, nhưng sau này không biết vì sao hai người lại chia tay.)

1. 曾经 và 曾

Cả hai đều biểu thị hành động hoặc trạng thái nào đã đã phát sinh trong quá khứ, và trước lúc nói chuyện đã dừng lại. Chức năng của 曾 và 曾经 như nhau

  1. Khi dùng 曾经 trước động từ (cụm động từ), sau nó thường dùng động động tái biểu thị đã trải qua 过, cấu trúc thường là 曾经 + động từ + 过

Ví dụ:

我曾经爱过你。 (Em đã từng yêu anh)

  1. Sau động từ có thể dùng bổ ngữ động lượng hoặc bổ ngữ thời lượng.
  1. Khi biểu thị phủ định, thường dùng 没 (没有) để thay thế cho 曾经, cũng có thể dùng 曾经,phía sau dùng thêm 没, cũng có có thể sử dụng 不曾。

Ví dụ:

事情的结果会如此之槽,这是我不曾料到的。 (Kết quả sự việc tệ như thế này, là điều mà tôi chưa hề nghĩ tới. )

结果如何,我不曾想过。 (Kết quả như thế nào, tôi chưa từng nghĩ tới)

2. 已 và 已经

Chức năng của 已,已经 giống nhau, có thể thay thế cho nhau, 已 chủ yếu dùng ở ngôn ngữ viết. 已经 biểu thị trước khi nói hoặc trước một thời gian riêng biệt nào đó, xảy ra hành động hoặc trạng thái, đến lúc nói chuyện hoặc thời gian riêng biệt nào đó, kết quả trạng thái của nó vẫn tiếp tục tồn tại.

Ví dụ:

– 她女儿已经结婚了 (Con gái của chị ấy đã kết hôn rồi )

– 天气已经暖和了,树梢都绿了。 (Thời tiết bắt đầu ấm lên rồi, ngọn cây đều đã xanh tười)

– 那个公司的招聘条件上个月我已经问了,现在不知道变没变. ( Điều kiện tuyển dụng của công ty đó tháng trước mình đã hỏi rồi, bây giờ không biết có thay đổi gì không. )

Phó từ trong tiếng trung là gì năm 2024
Sau 已经 có thể sử dụng phó từ phủ định.

Ví dụ:

– 他已经不吸烟了 (Anh ấy đã không còn hút thuốc nữa)

– 你已经不小了,别太孩子气了。 ( Con đã không còn nhỏ nữa, đừng có tính khí con nít nữa )

Phó từ trong tiếng trung là gì năm 2024
已经 còn có thể dùng trong thời gian tương lai, nhưng 曾经 thì không thể.

Ví dụ:

明年的现在,我们已经毕业了。 (Vào thời điểm này năm sau, chúng ta đã tốt nghiệp rồi. )

3. 刚 và 刚刚

Chức năng và cách dùng của 刚 và 刚刚 giống nhau, có thể dùng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị hành vi động tác xảy ra trước khi nói hoặc trước một thời khắc nào đó không lâu. 刚 thường được dùng nhiều hơn 刚刚。

Phó từ hay còn gọi là Trạng từ, là một mục ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Hãy cùng đi tìm hiểu định nghĩa, đặc điểm ngữ pháp và phân loại của từ loại này nhé.

1. KHÁI NIỆM

Phó từ (副词 /Fùcí/) hay còn gọi là Trạng từ, chức năng chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu, giúp câu trở nên rõ ràng hơn về ý nghĩa. Phó từ chủ yếu diễn đạt thời gian, mức độ, phủ định khẳng định, phạm vi, ngữ khí… cho câu.

Vị trí của phó từ trong câu:

  • Đầu câu

VD: 最近我很忙,不能跟你去玩。/Zuìjìn wǒ hěn máng, bùnéng gēn nǐ qù wán./ Dạo này mình bận nên không chơi với cậu được.

  • Giữa câu

VD: 我不喜欢你。/Wǒ bù xǐhuān nǐ./ Tôi không thích bạn.

  • Cuối câu

VD: 他高兴极了。/Tā gāoxìng jíle./ Anh vui mừng khôn xiết.

2. ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP

Phó từ làm thành phần trạng ngữ trong câu.

Trong tiếng Trung, chức năng chính của phó từ là làm trạng ngữ. Đây là đặc điểm phân biệt chúng với các từ loại khác. Phó từ một âm tiết thường đứng sau chủ ngữ và trước vị ngữ.

Ví dụ: 我很忙。/Wǒ hěn máng./ Tôi rất bận.

Một số phó từ đơn âm tiết có dạng lặp lại, ví dụ: 仅仅 Jǐnjǐn,常常 Chángcháng,刚刚 Gānggāng,渐渐 Jiànjiàn,连连 Liánlián,明明 Míngmíng,默默 Mòmò,偏偏 Piānpiān,稍稍 Shāoshāo,……

Một số phó từ hai âm tiết sẽ đứng trước chủ ngữ làm trạng ngữ.

Ví dụ: 最近你怎么样了?/Zuìjìn nǐ zěnme yàngle?/ Gần đây bạn thế nào?

Phó từ thường sẽ không đứng độc lập trong câu mà kết hợp với tính từ, động từ, tuy nhiên vẫn có những từ đứng độc lập như 不、没、一定、也许、不必……

Một câu có thể chưa hai hoặc nhiều hơn hai phó từ.

Ví dụ: 最近工作忙,不必来找我。/Zuìjìn gōngzuò máng, bùbì lái zhǎo wǒ./ Gần đây công việc bận rộn nên bạn không cần đến tìm tôi đâu.

Phó từ trong tiếng trung là gì năm 2024

3. PHÂN LOẠI

Phó từ được chia thành nhiều loại dựa trên ý nghĩa mà nó biểu thị. Cách dùng của mỗi loại cũng khác nhau. Ở đây chúng tôi chia ra làm 7 loại chính.

3.1 Phó từ chỉ thời gian

PHÓ TỪ PHIÊN ÂM NGHĨA 先 xiān Trước (Thời gian, thứ tự) 首先 shǒu xiān Đầu tiên 其次 qí cì Thứ hai, tiếp theo 然后 ránhòu Sau đó 最后 zuì hòu Cuối cùng 总是 zǒng shì Lúc nào cũng, bao giờ cũng 终于 zhōng yú Cuối cùng 已经 yǐ jīng Đã 曾经 céng jīng Đã từng 刚 gāng Vừa mới 刚刚 gāng gāng Mới nãy 永远 yǒng yuǎn Mãi mãi, vĩnh viễn 总 zǒng Luôn luôn 一直 yī zhí Luôn luôn 随时 suí shí Bất cứ lúc nào 好久 hǎo jiǔ Rất lâu 从来 cóng lái Từ trước đến nay 正在/正/在 zhèng zài/zhèng/zài Đang 常常 cháng cháng Thường xuyên 就要 jiù yào Sắp 早已 zǎo yǐ Sớm đã 始终 shǐ zhōng Luôn luôn

Ví dụ:

Đọc thêm Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

首先你要报名,然后才可以参加比赛。/Shǒuxiān nǐ yào bàomíng, ránhòu cái kěyǐ cānjiā bǐsài./ Đâu tiên bạn phải đăng ký, sau đó thì mới tham gia cuộc thi được.

好久不见你了!/Hǎojiǔ bùjiàn nǐle!/ Lâu rồi không gặp!

我找了10年,终于找到你了。/Wǒ zhǎole 10 nián, zhōngyú zhǎodào nǐle./ Tôi đã tìm kiếm trong 10 năm và cuối cùng đã tìm thấy bạn.

3.2 Chỉ mức độ

Đây là loại phó từ phổ biến nhất với số lượng đông đảo nhất trong tiếng Trung.

PHÓ TỪ PHIÊN ÂM NGHĨA 很 hěn Rất 极了 jíle Cực kỳ 更 gèng Càng 最 zuì Nhất 太 tài Quá 非常 fēi cháng Vô cùng 特别 tè bié Đặc biệt 多么 duō me Nhiều như vậy 稍微 shāo wēi Một chút, hơi chút 比较 bǐ jiào Tương đối 相当 xiāng dāng Tương đối 绝对 jué duì Tuyệt đối 十分 shí fēn Cực kỳ 极度 jí dù Cực độ 极其 jí qí Vô cùng 格外 gé wài Đặc biệt 有点儿 yǒu diǎn er Hơi, có chút

Ví dụ:

我很喜欢你。/Wǒ hěn xǐhuān nǐ./ Tôi rất thích bạn.

我最喜欢的一首歌是“女儿情”。/Wǒ zuì xǐhuān de yī shǒu gē shì “nǚ’ér qíng”./ Bài hát tôi thích nhất là “Nữ nhi tình”.

这样做比较好。/Zhèyàng zuò bǐjiào hǎo./ Làm như này khá ổn.

3.3 Phó từ phủ định

PHÓ TỪ PHIÊN ÂM NGHĨA 不 bù Không 没 méi Không 没有 méi yǒu Không, không có 别 bié Đừng 不用 bú yòng không cần 非 fēi Không 未 wèi Không phải

Ví dụ:

我还没有做完作业。/Wǒ hái méiyǒu zuò wán zuòyè./ Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình.

别走,留下来好吗?/Bié zǒu, liú xiàlái hǎo ma?/ Đừng đi, ở lại có được không?

3.4 Phó từ khẳng định

PHÓ TỪ PHIÊN ÂM NGHĨA 必 bì Phải 必须 bì xū Buộc phải 必定 bì dìng Phải 准 zhǔn Chắc chắn 的确 dí què Thực sự

Ví dụ:

那的确是我的笔。/Nà díquè shì wǒ de bǐ./ Đó thực sự là cây bút của tôi.

我们必须提前两个小时完成作业。/Wǒmen bìxū tíqián liǎng gè xiǎoshí wánchéng zuòyè./ Chúng tôi phải hoàn thành bài tập về nhà sớm hai giờ.

3.5 Chỉ phạm vi

PHÓ TỪ PHIÊN ÂM NGHĨA 也 yě Cũng 总体 zǒng tǐ Tổng thể 总共 zǒng gòng Tổng cộng 共 zǒng Tổng 又 yòu Cũng, lại 只 zhǐ Chỉ có 光 guāng Chỉ 仅仅 jǐn jǐn Chỉ có 一概 yī gài Tất cả 全 quán Toàn bộ 都 dōu Đều 全部 quán bù Tất cả, toàn bộ 一共 yí gòng Tổng cộng, tất cả 一起 yì qǐ Cùng nhau, cùng lúc 差不多 chà bù duō Gần như, hầu như 至少 zhì shǎo Ít nhất

Ví dụ:

我也是越南人。/Wǒ yěshì yuènán rén./ Tôi cũng là người Việt Nam.

你至少要喝一两口,不然身体怎么好起来呢。/Nǐ zhìshǎo yào hè yī liǎngkǒu, bùrán shēntǐ zěnme hǎo qǐlái ne./ Ít nhất bạn cũng phải uống một hai ngụm, nếu không thì cơ thể bạn sẽ khỏe lại như nào được.