So sánh khổ giấy b4 với a4

Trên thị trường hiện nay, các dòng sản phẩm máy in, máy photocopy đều sử dụng chung quy chuẩn kích thước giấy in trong in ấn. Trong bài viết hôm nay, META.vn xin chia sẻ đến bạn kích cỡ giấy chuẩn nhất của những loại khổ giấy phổ biến nhất hiện nay. Các bạn tham khảo nhé!

So sánh khổ giấy b4 với a4

Kích cỡ giấy khổ A chuẩn nhất

Hiện nay, khổ giấy A là loại khổ giấy được sử dụng phổ biến nhất trong in ấn. Size của khổ giấy A rất đa dạng như khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5… Sau đây, META xin chia sẻ đến bạn kích cỡ theo quy chuẩn quốc tế ISO (International Organization for Standardization) của khổ giấy A. Các bạn tham khảo nhé!

Khổ giấy A

Kích thước (mm)

Kích thước (inch)

A0

841 × 1189

33,1 × 46,8

A1

594 × 841

23,4 × 33,1

A2

420 × 594

16,5 × 23,4

A3

297 x 420

11,69 × 16,54

A4

210 × 297

8,27 × 11,69

A5

148 × 210

5,83 × 8,27

A6

105 × 148

4,1 × 5,8

A7

74 × 105

2,9 × 4,1

A8

52 × 74

2,0 × 2,9

A9

37 × 52

1,5 × 2,0

A10

26 × 37

1,0 × 1,5

Xem thêm: Tổng hợp các loại giấy dùng trong in ấn thông dụng nhất

Bên cạnh khổ giấy A thì trong in ấn cũng thường sử dụng các loại khổ giấy B và C. Dưới đây là một số kích thước khổ giấy B và C thông dụng nhất. Các bạn tham khảo thêm nhé!

Kích cỡ giấy khổ B chuẩn nhất

Khổ giấy B

Kích thước (mm)

Kích thước (inch)

B0

1000 × 1414

39,4 × 55,7

B1

707 × 1000

27,8 x 39,4

B2

500 × 707

19,7 x 27,8

B3

353 × 500

13,9 × 19,7

B4

250 × 353

9,8 × 13,9

B5

176 × 250

6,9 × 9,8

B6

125 × 176

4,9 × 6,9

B7

88 × 125

3,5 × 4,9

B8

62 × 88

2,4 × 3,5

B9

44 × 62

1,7 × 2,4

B10

31 × 44

1,2 × 1,7

Xem thêm: Máy in phun sử dụng loại mực nào?

Kích cỡ giấy khổ C chuẩn nhất

Khổ giấy C

Kích thước (mm)

Kích thước (inch)

C0

917 × 1297

36,1 × 51,1

C1

648 × 917

25,5 × 36,1

C2

458 × 648

18 × 25,5

C3

324 × 458

12,8 × 18

C4

229 × 324

9 × 12,8

C5

162 × 229

6,4 × 9

C6

114 × 162

4,5 × 6,4

C7

81 × 114

3,2 × 4,5

C8

57 × 81

2,2 × 3,2

C9

40 × 57

1,6 × 2,2

C10

28 × 40

1,1 × 1,6

Xem thêm: Giải pháp khắc phục khi máy in bị kẹt giấy

Trên đây là những thông tin về kích cỡ giấy in chuẩn nhất của các loại khổ giấy A, B và C mà META muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, những thông tin vừa rồi là hữu ích đối với bạn. Đừng quên thường xuyên ghé thăm META.vn để được cập nhật nhiều thông tin bổ ích khác bạn nhé. META chúc bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả! Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!

Nếu bạn có nhu cầu mua các thiết bị văn phòng thì bạn hãy truy cập website META.vn để đặt hàng online, hoặc bạn có thể liên hệ đặt mua trực tiếp các sản phẩm này tại:

Hầu hết những loại giấy dùng cho in ấn đều có các khổ (size) tiêu chuẩn. Tại nơi làm việc, A4 là khổ giấy bạn thường gặp nhất. Ngoài ra nó còn có các loại khổ giấy khác, đây là những quy định theo quy chuẩn quốc tế. Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức (Deutschen Institut für Normung – DIN) đưa ra năm 1922. Song song với tiêu chuẩn này còn có các hệ thống khác như tại Hoa Kỳ hay Canada.

Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

Kích thước luôn viết chiều ngắn hơn trước

Tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1,414

Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm

Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn)

Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A

Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng

Các khổ của dãy A, B và C được tính toán thành bảng số liệu sau đây:

TT Khổ A Khổ B Khổ C Cỡ Kích thước

(mm)

Kích thước

(inch)

Cỡ Kích thước

(mm)

Kích thước

(inch)

Cỡ Kích thước

(mm)

Kích thước

(inch)

1 A0 841 × 1189 33,1 × 46,8 B0 1000 × 1414 39,4 × 55,7 C0 917 × 1297 36,1 × 51,1 2 A1 594 × 841 23,4 × 33,1 B1 707 × 1000 27,8 × 39,4 C1 648 × 917 25,5 × 36,1 3 A2 420 × 594 16,5 × 23,4 B2 500 × 707 19,7 × 27,8 C2 458 × 648 18.0 × 25.5 4 A3 297 × 420 11,69 × 16,54 B3 353 × 500 13,9 × 19,7 C3 324 × 458 12.8 × 18.0 5 A4 210 × 297 8,27 × 11,69 B4 250 × 353 9,8 × 13,9 C4 229 × 324 9.0 × 12.8 6 A5 148 × 210 5,83 × 8,27 B5 176 × 250 6,9 × 9,8 C5 162 × 229 6.4 × 9.0 7 A6 105 × 148 4,1 × 5,8 B6 125 × 176 4,9 × 6,9 C6 114 × 162 4.5 × 6.4 8 A7 74 × 105 2,9 × 4,1 B7 88 × 125 3,5 × 4,9 C7 81 × 114 3.2 × 4.5 9 A8 52 × 74 2,0 × 2,9 B8 62 × 88 2,4 × 3,5 C8 57 × 81 2.2 × 3.2 10 A9 37 × 52 1,5 × 2,0 B9 44 × 62 1,7 × 2,4 C9 40 × 57 1.6 × 2.2 11 A10 26 × 37 1,0 × 1,5 B10 31 × 44 1,2 × 1,7 C10 28 × 40 1.1 × 1.6 12 A11 18 × 26 B11 22 × 31 13 A12 13 × 18 B12 15 × 22 14 A13 9 × 13

So sánh khổ giấy b4 với a4

Các loại khổ giấy

So sánh khổ giấy b4 với a4
So sánh khổ giấy b4 với a4

Kích thước tiêu chuẩn hiện hành giấy Mỹ dựa trên cơ sở các khổ gốc sau: “Letter”, “Legal”, và “Ledger”/”Tabloid” là các khổ mở rộng cho công việc hàng ngày. Khổ Letter dựa trên đơn vị đo inch (8.5″ x 11″ = 215.9mm x 279.4mm).