Em hãy nêu Ưu, nhược điểm của các phương pháp gieo trồng ? Đề bài Em hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp gieo trồng ? Lời giải chi tiết
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Gieo bằng hạt
|
Tốn ít công lao động, đơn giản, dễ làm, nhanh
|
Không đảm bảo được mật độ khoảng cách giữa các cây với nhau, độ nông sâu của cây so với mặt đất, thất thoát nhiều vì sâu kiến
|
Trồng cây con
|
Ít thất thoát hạt giống, đảm bảo về mật độ, khoảng cách, độ nông sâu
|
Lâu, tốn công, yêu cầu kỹ thuật cao hơn
|
Loigiaihay.com
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ.
_ Hiểu được các phương pháp gieo trồng.
_ Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng:
_ Quan sát, phân tích.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
_ Hình 25, 26 SGK phóng to.
_ Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Thời vụ gieo trồng.
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung | 8 phút | + Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào? + Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng. _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: + Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng? + Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao? + Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng? + Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương? _ Giáo viên treo bảng, chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng. + Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em? _ Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương,… _ Giáo viên ghi bảng. | => Thời vụ gieo trồng là khoảng thời gian người ta gieo trồng một loại cây nào đó. => Học sinh cho ví dụ. _ Học sinh lắng nghe. => Phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương. => Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định. => Vì mỗi loại cây trồng có đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau. => Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây. _ Học sinh quan sát, chia nhóm và thảo luận. _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. => Các vụ gieo trồng. Thời gian và cây trồng. + Vụ đông xuân: tháng 11 – 4, 5 năm sau, thường trồng luá, ngô, rau, khoai,… + Vụ hè thu: từ tháng 4 – 7, thường trồng luá, ngô, khoai. + Vụ mùa : 6 -11 trồng lúa, rau. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. | I. Thời vụ gieo trồng: Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ. 1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương. 2. Các vụ gieo trồng: Có 3 vụ gieo trồng trong năm: _ Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau. _ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7. _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11. |
Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung | 8 phút | _ Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi: + Kiểm tra hạt giống để làm gì? + Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào? _ Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không can vì không phải cứ hạt to là giống tốt. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi: + Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? + Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp? | _ Học sinh đọc và trả lời: => Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. => Theo các tiêu chí: + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: => Nhằm mục đích: vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh, vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. => Có 2 cách xử lí hạt giống: + Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng. + Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất _ Học sinh ghi bài. | II. Kiểm tra và xử lí hạt giống: 1. Mục đích kiểm tra hạt giống: Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống: Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại. |
Hoạt động 3: Phương pháp gieo trồng
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung | 10 phút | _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi: + Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? Thế nào là đảm bảo về mật độ? + Thế nào là đảm bảo về khoảng cách? + Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. _ Giáo viên ghi bảng. _ Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ. + Theo em có mấy phương pháp gieo trồng? + Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình? + Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ. + Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào? + Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. | _ 1 học sinh đọc to và trả lời: => Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. => Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết. => Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết. => Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: => Thường thấy gieo bằng hạt hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt thì trồng bằng cây con,… => Có 2 phương pháp gieo trồng: + Gieo bằng hạt. + Trồng cây con. => Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo hàng, (c): theo hốc. => Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau. => Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. + Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn. _ Gieo hàng, hốc: + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: => Áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. => Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải,… => Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,… | III. Phương pháp gieo trồng: 1. Yêu cầu kĩ thuật: Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng: Có 2 phương pháp: _ Gieo trồng bằng hạt. _ Gieo trồng bằng cây con. a. Gieo bằng hạt: _ Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ rau..). _ Có 3 cách gieo hạt: + Gieo vãi + Gieo theo hàng. + Gieo theo hốc. b. Trồng bằng cây con: _ Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. _ Ngoài 2 phương pháp gieo trồng trên, người ta còn tiến hành trồng bằng củ, cành, hom |
4. Củng cố: ( 3 phút)
_ nêu các phương pháp gieo trồng
5. Nhận xét – dặn dò: ( 1 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 17và 18
|