Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126

163

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 126, 127 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 126, 127 Tập làm văn - Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật

Câu 1 trang 126 VBT Tiếng Việt lớp 4: Đọc các đoạn văn tả chiếc cặp sách (Tiếng Việt 4, tập một, trang 172 - 173) và trả lời câu hỏi 

    Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi, chỉ nhỉnh hơn chiếc bảng con một chút. Ở góc phải của cặp có hình chú gấu không to lắm nhưng trông rất ngộ nghĩnh. Cặp có hai mắt khóa mạ kền giống như hai con mắt sáng long lanh.

     Quay cặp làm bằng sắt không gỉ trông rất chắc chắn, hai dây đeo bằng vải sợi ni lông màu xanh da trời. Em có thể đeo cặp sau lưng trông như đeo chiếc ba lô.

     Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn được làm bẳng vải ni lông hoa - hai ngăn rộng và một ngăn hẹp. Sách giáo khoa em xếp vào một ngăn, vở viết em xếp vào ngăn bên cạnh. Còn ngăn hẹp thì em để các đồ dùng học tập như bảng đen, hộp đựng bút và thước kẻ.

Theo bài làm của NGÔ XUÂN HƯƠNG

a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?

b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn

Đoạn 1

Đoạn 2

Đoạn 3

Phương pháp giải:

Em làm theo các yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?

Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.

b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.

Đoạn 1 : tả bao quát chiếc cặp.

Đoạn 2 : tả quai cặp và hai dây đeo.

Đoạn 3 : tả bên trong của chiếc cặp.

Câu 2 trang 127 VBT Tiếng Việt lớp 4: Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp đó (Đọc ba gợi ý trong Tiếng Việt 4, tập một, trang 173).

Phương pháp giải:

Con quan sát chiếc cặp rồi miêu tả các đặc điểm như: hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc,...

Trả lời:

Chiếc cặp của em làm bằng da mềm, màu xanh dương rất đẹp. Bề ngang của nó độ 35cm, chiều cao khoảng 25cm trông rất vừa với khổ người nhỏ con như em. Chiếc cặp nhìn nổi bật nhờ trên nền da màu xanh gắn một chú gấu đội chiếc mũ đỏ nom rất ngộ nghĩnh.

Hoặc

Cặp vừa có quai xách, vừa có dây đeo rất tiện. Em thường dùng dây đeo để khoác lên vai mỗi khi ba đưa đến trường. Cặp được làm bằng một thứ da mềm mại, ở hai đầu dây là hai cái móc sắt bằng kim loại sáng bóng, đặc biệt đường chỉ khâu xung quanh mép rất khéo léo và chắc chắn nên rất yên tâm và thoải mái mỗi khi đeo cặp đến trường.

190

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 124, 125, 126 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 124, 125, 126 Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

II. Luyện tập

1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Vị ngữ

□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.

□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

□ Thanh niên đeo gùi vào rừng.

□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?

A B
Đàn cò trắng kể chuyện cổ tích 
Bà em giúp dân gặt lúa
Bộ đội bay lượn trên cánh đồng

3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126

Phương pháp giải:

1) Câu kể Ai làm gì?

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

3) Em quan sát tranh xem từng nhóm trong tranh đang làm gì rồi miêu tả hoạt động của họ.

Trả lời:

1)

Câu

Vị ngữ

□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.

□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

x Thanh niên đeo gùi vào rừng.

 đeo gùi vào rừng

x Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

 giặt giũ bên những giếng nước

x Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

 đùa vui trước nhà sàn

x Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

 chụm đầu bên những ché rượu cần

x Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

 sửa soạn khung cửi

2) Câu nối như sau:

- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng

- Bà em kể chuyện cổ tích

- Bộ đội giúp dân giặt lúa

3) Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 123, 124, 125 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu kể ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 123, 124, 125: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Đọc một đoạn văn sau :

   Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.

Câu 2: Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :

Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
M : đánh trâu ra cày : người lớn
............... ...............

Trả lời:

Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
M : đánh trâu ra cày : người lớn
nhặt cỏ, đốt lá các cụ già.
bắc bếp thổi cơm mấy chú bé
tra ngô các bà mẹ
ngủ khì các em bé
sủa om cả rừng lũ chó

Câu 3: Đặt câu hỏi :

  Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày. M: Người lớn làm gì ? M : Ai đánh trâu ra cày ?
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.    
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.    
Các bà mẹ tra ngô.    
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.    
Lũ chó sủa om cả rừng.    

Trả lời:

  Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày. M: Người lớn làm gì ? M : Ai đánh trâu ra cày ?
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các cụ già làm gì ? Ai nhặt cỏ, đốt lá ?
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Mấy chú bé làm gì ? Ai bắc bếp thổi cơm ?
Các bà mẹ tra ngô. Các bà mẹ làm gì ? Ai tra ngô ?
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? Các em bé làm gì ?
Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì ? Con gì sủa om cả rừng ?

II. Luyện tập

Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu Chủ ngữ Vị ngữ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126
 Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
   
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126
 Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
   
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126
 Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 125 126
 Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
   

Trả lời:

Câu Chủ ngữ Vị ngữ
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ
x. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân
x. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
x. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu

Câu 2: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn:

Trả lời:

   Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 123, 124, 125 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết