Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024

  • Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Đặt tính rồi tính: 87 172 + 18 383 Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đặt tính rồi tính:

87 172 + 18 383

1 824 449 – 482 729

183 991 + 283 807

48 182 183 – 17 529 092

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024

Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

\= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118

\= 900 000 000 + 59 498 118

\= 959 498 118

  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

\= (78 000 + 2 000) + 18 298

\= 80 000 + 18 298

\= 98 298

Câu 3

Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024

Phương pháp giải:

- Đặt đề toán theo sơ đồ

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Tuổi của anh là:

(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)

Tuổi của em là:

42 – 27 = 15 (tuổi)

Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi

Cách 2

Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Tuổi của em là:

(42 - 12) : 2 = 15 (tuổi)

Tuổi của anh là:

15 + 12 = 27 (tuổi)

Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi

Câu 4

Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

1. Tìm số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy = số tiền cô Huyền có – giá tiền mua chiếc máy.

2. Tìm số tiền có sau khi bán chiếc máy = số tiền còn lại sau khi mua chiếc máy + giá tiền chiếc máy bán được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Có: 11 500 000 đồng

Mua chiếc máy: 2 750 000 đồng

Bán chiếc máy: 3 250 000 đồng

Sau khi bán: ? đồng

Bài giải

Số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy là:

11 500 000 – 2 750 000 = 8 750 000 (đồng)

Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:

8 750 000 + 3 250 000 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 000 đồng

Cách 2

Số tiền lãi khi bán chiếc máy là:

3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng)

Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:

11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 000 000 đồng

Câu 5

Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 90 tập 1 năm 2024

Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.

Phương pháp giải:

- Em đổi chỗ các tấm thẻ để được số 80 080 215

- Trả lời câu hỏi ở đề bài

Lời giải chi tiết:

Lượt 1: Đổi chỗ thẻ số 8 (hàng đơn vị) cho thẻ số 5 ta được số 20 180 805

Lượt 2: Đổi chỗ thẻ số 1 cho thẻ số 0 (hàng chục) ta được số 20 080 815

Lượt 3: Đổi chỗ thẻ số 2 cho thẻ số 8 (hàng trăm) ta được số 80 080 215.

Vậy Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.

  • Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt tính rồi tính 87 819 993 – 17 903 987 Hoá đơn nào tính sai giá tiền ?
  • Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết vuông góc hoặc không vuông góc vào chỗ chấm cho thích hợp.Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình bên.
  • Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 95 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cho hình tứ giác MNPQ có góc đỉnh N và góc đỉnh P là các góc vuông ... Rô-bốt vẽ đoạn thẳng màu xanh vuông góc với đoạn thẳng màu đen ...
  • Giải bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng PQ .... Cho đường tròn tâm O, bán kính OM. Hãy vẽ đường kính AB vuông góc với bán kính OM. Giải bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng MN cho trước... Vẽ đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng MC (điểm N ở trên đoạn thẳng CD).