Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024

Xiaomi Redmi 12C 64GB và Redmi 10 là dòng điện thoại thuộc phân khúc giá rẻ của nhà Xiaomi được nhiều khách hàng yêu thích bởi vẻ ngoài sang trọng, cấu hình mạnh mẽ cùng thời lượng pin tốt. Vậy hai chiếc Smartphone này có điểm gì khác biệt? Cùng Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn so sánh Xiaomi Redmi 12C và Redmi 10 qua bài viết dưới đây!

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024

So sánh Xiaomi Redmi 12C và Redmi 10 để phần nào thấy sự khác biệt bên cạnh những nét tương đồng về thiết kế, màn hình, camera cùng hiệu năng của hai điện thoại Xiaomi này. Hy vọng bài viết của Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích cũng như tìm ra lựa chọn phù hợp cho bản thân mình.

Như chúng ta đã biết, Redmi và POCO là hai thương hiệu riêng biệt nhưng chúng đều thuộc sở hữu của Xiaomi. Vậy tại sao Xiaomi lại tách riêng thành hai thương hiệu con Redmi và POCO mà không cùng phát triển những thiết bị dưới một cái tên chung? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Quyết định rời đi đầu tiên vào năm 2019 đến từ Redmi, sau đó một năm, điều tương tự diễn ra với POCO. Tuy vậy, trên thực tế hai thương hiệu này vẫn được kết nối với nhau và đều là các thương hiệu phụ sản xuất thiết bị di động thuộc Xiaomi.

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024

Có một số lý do nhất định dẫn đến việc phân tách trên. Đầu tiên đó là sự lớn mạnh của Redmi và POCO khiến cho việc giữ các thương hiệu lớn chung một mái nhà sẽ gây ra khó khăn trong quá trình quản lý. Dòng tweet của Phó chủ tịch Xiaomi toàn cầu Manu Kumar Jain đã xác nhận điều đó.

Lý do tiếp theo đó là do đối tượng mà các thương hiệu này hướng đến hay phân khúc của các thiết bị là rất khác nhau. Dòng Xiaomi (trước đó là "Mi") là dòng chính của Xiaomi, nhắm đến các thiết bị hàng đầu. Những chiếc điện thoại Xiaomi có chất lượng cao hơn các thiết bị của Redmi và POCO. Hãng sẽ chỉ phát hành các thiết bị cao cấp và mẫu "Pro/Ultra" hoặc mẫu rút gọn "Lite". Sẽ không có các thiết bị phân khúc thấp trong dòng sản phẩm này.

Tham khảo: Xiaomi 12, Xiaomi 12 Pro, Xiaomi 12X

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024
Xiaomi 12 series

Mặt khác, thương hiệu POCO nhắm đến các thiết bị giá rẻ (dòng C), các thiết bị tầm trung (dòng X và M) và phân khúc cao hơn một chút (dòng F). Có thể bạn sẽ bất ngờ khi biết các thiết bị POCO thực chất là Redmi. Nó do Redmi thực hiện và được gắn mã "HM" (HM: Hongmi có nghĩa là Redmi). Đó là lý do tại sao chúng không được bán tại Trung Quốc. Hầu hết các thiết bị của POCO hướng đến những khách hàng có nhu cầu chơi game nên nó thường đi kèm với màn hình có tần số quét cao, chipset mạnh mẽ. Tuy nhiên vì giá thành rẻ nên chất lượng hoàn thiện của POCO không được đánh giá cao.

Tham khảo: POCO M4 Pro 5G, POCO M3 Pro 5G

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024
POCO M4 Pro

Còn đối với Redmi, dòng sản phẩm của thương hiệu này rất đa dạng và hấp dẫn ở mọi phân khúc. Dòng Redmi là những thiết bị giá rẻ và thuộc phân khúc thấp. Dòng Redmi Note nhắm đến phân khúc tầm trung với hiệu suất cao và phần cứng tầm trung. Trong khi đó, Dòng Redmi K là những thiết bị cao cấp được trang bị công nghệ hiện đại hàng đầu.

Tham khảo: Redmi K40 Gaming, Redmi Note 11 Pro, Redmi Note 11

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024
Redmi K40 Gaming

Trên đây là những lý do khiến Redmi và POCO tách khỏi Xiaomi. Nhìn chung các thiết bị thuộc dòng Xiaomi có chất lượng cao cấp nhất và đều là những chiếc điện thoại hàng đầu. Trong khi hai thương hiệu còn lại hướng đến thu hút khách hàng thuộc phân khúc giá thấp hơn.

Xiaomi Redmi Note 12 128GB và Redmi 12 là hai chiếc điện thoại tầm trung của Xiaomi nhưng sở hữu nhiều trang bị tiên tiến. Mong rằng qua bài viết trên, bạn đã có thể đưa ra được lựa chọn sản phẩm phù hợp cho mình.

Redmi là một thương hiệu con sản xuất điện thoại di động thông minh, thuộc sở hữu của công ty điện tử Trung Quốc Xiaomi. Redmi được giới thiệu là một dòng điện thoại thông minh phân khúc giá rẻ được Xiaomi sản xuất và công bố lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2013. Redmi trở thành một thương hiệu chính thức, tách khỏi Xiaomi vào ngày 10 tháng 1 năm 2019. Điện thoại Redmi cùng sử dụng giao diện người dùng Xiaomi MIUI dựa trên Android. Redmi ban đầu có hai dòng sản phẩm chính là "Redmi thường" với màn hình lên tới 5" và dòng "Redmi Note" có màn hình vượt quá 5" (hiện nay đã lên tới 6.67 inch).

Hiện nay Redmi còn lấn sân sang phân khúc tầm trung với dòng K (kế thừa dòng mẫu điện thoại Xiaomi Pocophone F1 2018). Ngoài ra, Redmi còn có 1 điện thoại ngoài các dòng trên là Redmi Pro, được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2016 với hệ thống Camera kép, USB-C và màn hình OLED. Dòng Redmi A là dòng giá rẻ nhất, được bán trên thị trường ở một số nước châu Á và châu Âu. Sự khác biệt đáng kể nhất của Redmi so với các điện thoại thông minh Xiaomi khác là nó sử dụng các linh kiện ít tốn kém hơn, thiết kế sẵn có và do đó tiết kiệm chi phí hơn. Vào tháng 8 năm 2014, Tạp chí Phố Wall đã báo cáo rằng trong quý thứ hai 2014, Xiaomi chiếm tới 14% thị phần smartphone tại Trung Quốc với đóng góp lớn từ doanh số các máy Redmi.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2013[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thoại mang thương hiệu Redmi by Xiaomi lần đầu tiên được công bố trên trang chủ của Xiaomi, với doanh số bán hàng bắt đầu vào ngày 12 tháng 7 năm 2013.

2014[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 13 tháng 3 năm 2014, mẫu điện thoại Redmi mới nhất đã được thông báo bán hết chỉ riêng ở Singapore, trong vòng tám phút sau khi được chuyển đến người tiêu dùng trên trang web của Xiaomi. Những chỉ trích liên quan đến việc phát hành điện thoại Redmi đã nói rằng Xiaomi có thể đang phóng đại doanh số của mình bằng cách phát hành chúng theo lô nhỏ, khiến chúng nhanh chóng bị bán hết.

Vào ngày 4 tháng 8 năm 2014, Tạp chí Phố Wall đã báo cáo rằng tại thị trường điện thoại thông minh ở Trung Quốc, Xiaomi đã vượt qua thị phần của Samsung trong quý hai năm 2014 với 14% thị phần, trong khi Samsung chỉ chiếm 12% thị phần. Ngoài ra, Yulong (Coolpad) và Lenovo đều có 12% thị phần. Doanh số Redmi được cho là góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng thị phần của Xiaomi trên thị trường điện thoại thông minh. Trong quý đầu tiên của năm 2014, Xiaomi đã chiếm 10,7% thị phần.

2015[sửa | sửa mã nguồn]

Redmi Note 3 ra mắt vào ngày 24 tháng 11 năm 2015, sử dụng CPU Mediatek Helio X10 Octa-core 2.0 GHz Cortex-A53 SOC với GPU PowerVR G6200. Biến thể chạy CPU Qualcomm Snapdragon được phát hành vào cuối năm đó, sử dụng Snapdragon 650 và có hỗ trợ thẻ nhớ mở rộng microSD.

2016[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2016, các nghệ sĩ Trung Quốc như Lưu Thi Thi, Ngô Tú Ba (Wu Xiubo) và Lưu Hạo Nhiên đã trở thành đại sứ đầu tiên của loạt sản phẩm Redmi của Xiaomi tại Trung Quốc. Redmi Pro cũng đã được phát hành trong thời gian này.

Vào ngày 25 tháng 8 năm 2016, Xiaomi đã công bố phiên bản kế nhiệm - Redmi Note 4, được cung cấp bởi bộ vi xử lý decio-core Helio X20 của MediaTek với tốc độ 2.1 GHz. Thiết bị có RAM 2 GB và bộ nhớ trong 16 GB. Máy có màn hình Full-HD 5,5 inch và camera sau 13 MP và camera trước 5 MP. Nó chạy trên Android 5.1 Lollipop với viên pin 4.100 mAh.

Vào tháng 11 năm 2016, Xiaomi đã phát hành phiên bản rút gon Redmi 4 với thân máy bằng polycarbonate thay vì kim loại, hỗ trợ hai SIM và chạy trên MIUI 8 dựa trên Android 6.0.1 Marshmallow. Redmi 4 có màn hình 5 inch 720x1280 pixel, được cung cấp sức mạnh bởi bộ xử lý lõi tứ 1,4 GHz và có 2GB RAM.

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024
Xiaomi Redmi Note 7 với thiết kế camera "giọt nước"

2017[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2017, Xiaomi Redmi Note 4x dựa trên Chipset Qualcomm Snapdragon 625 đã trở thành sản phẩm ra mắt lớn đầu tiên của công ty năm 2017. Đây là phiên bản nâng cấp của Redmi Note 4 được phát hành trước đó dựa trên chipset MediaTek Helio X20. Thiết bị này còn được gọi là Redmi Note 4 ở những khu vực mà Redmi Note 4 ban đầu không được phát hành. Phiên bản này đã nhận được sự quan tâm lớn từ người dùng quốc tế, trong đó có Việt Nam. Cụm từ "smartphone quốc dân" để chỉ điện thoại Xiaomi tại Việt Nam ra đời từ đó.

Vào tháng 12 năm 2017, Xiaomi công bố Redmi 5 và 5 Plus. Chúng là những điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi với tỷ lệ màn hình 18:9 hiện đại và viền màn hình được gọt mỏng đi. Bản phát hành tại EU được đặt vào tháng 1 năm 2018 và giá € 170 cho Redmi 5 và € 215 cho Redmi 5 Plus.

2018[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 2 năm 2018, Xiaomi công bố sản phẩm Redmi Note 5 và 5 Pro. Chúng là những điện thoại đầu tiên của Xiaomi có tính năng mở khóa bằng khuôn mặt Face Unlock.

Vào tháng 5 năm 2018, Xiaomi công bố Redmi S2.

Xiaomi và redmi khác nhau như thế nào năm 2024
Mặt trước Redmi K30/K30 5G với camera selfie kép đục lỗ trong màn hình

Vào tháng 6 năm 2018, Xiaomi công bố Redmi 6, 6A và 6 Pro. Redmi 6 Pro là điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi có ngôn ngữ thiết kế khoét màn hình chứa camera trước (notch) tương tự iPhone X và tỷ lệ màn hình 19: 9.

Vào tháng 9 năm 2018, Xiaomi đã trình làng Redmi Note 6 Pro (Xiaomi Mi A2 Lite). Đây là điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi có bốn camera (hai camera ở mặt trước và hai camera ở mặt sau) và được chế tạo bằng nhôm 6000 series.

2019[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 10 tháng 1 năm 2019, Xiaomi đã công bố Redmi Note 7 và Redmi Note 7 Pro. Redmi Note 7 và Redmi Note 7 Pro là bộ đôi điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi có camera phía sau 48 megapixel. Tuy nhiên, Redmi Note 7 có cảm biến Samsung GM1 và Redmi Note 7 Pro có cảm biến Sony IMX586 48MP. Redmi Note 7 được cung cấp bởi Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 660 Octa-Core có tốc độ 2.2 GHz, trong khi Redmi Note 7 Pro có bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 675 Octa-Core xử lý 10 nm tốc độ xung nhịp 2.0 GHz.

Trong năm này, Redmi trở thành một thương hiệu độc lập tách khỏi Xiaomi.

Tháng 6 năm 2019, Redmi lấn sân sang phân khúc trung cấp với bộ đôi Redmi K20/K20 Pro tại Trung Quốc với thiết kế 2 mặt kính và camera pop-up thò thụt cho màn hình tràn viền không khoét., màn hình Super AMOLED. Bộ đôi sau đó ra mắt phiên bản quốc tế mang tên Mi 9T/Mi 9T Pro được đánh giá là những smartphone đáng mua nhất phân khúc trung cấp với CPU Snapdragon 730 (K20) và 855 (K20 Pro).

Tháng 9 năm 2019, Redmi tung ra thị trường bộ đôi Redmi Note 8/ Note 8 Pro với thiết kế mặt lưng kính với 4 camera sau, camera chính 48MP. Bộ đôi sở hữu thiết kế đẹp hài hòa hơn thế hệ Redmi Note 7/7 Pro.

Tháng 12 năm 2019, tiếp nối thành công của K20/K20 Pro, Redmi tung ra Redmi K30 cũng với thiết kế hai mặt kính cường lực, với 4 camera sau, camera chính 48MP, CPU Snapdragon 730G. Điểm đặc biệt là màn hình bị cắt giảm thành IPS LCD nhưng với tần số quét 120 Hz và thiết kế camera đục lỗ trong màn hình (giống với Samsung Galaxy S10+). K30 là mẫu smartphone rẻ nhất hiện nay có tần số quét màn hình cao cho trải nghiệm mượt mà hơn nhiều so với màn hình 60 Hz trên đa số các smartphone trên thị trường. Phiên bản K30 5G là mẫu máy Redmi đầu tiên hỗ trợ kết nối 5G.

Dòng Poco[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng K của Redmi được cho rằng là dòng máy thay thế Xiaomi Pocophone F1 ra mắt năm 2018.

Tháng 12 năm 2019, mẫu Redmi K30 kế nhiệm K20 được ra mắt, tại thị trường Ấn Độ, mẫu này có tên thương mại là Poco X2 Ấn Độ.

Danh sách thiết bị Redmi[sửa | sửa mã nguồn]

Redmi hiện nay vẫn dùng chung các bản thiết kế với Xiaomi, đồng thời nhiều máy Redmi chỉ bán tại thị trường Trung Quốc, khi bán ra thị trường quốc tế được đổi tên với thương hiệu Xiaomi. Do đó. danh sách sau được thực hiện theo tên gọi tại thị trường Trung Quốc nếu thiết bị có nhiều tên.

Dòng Redmi thường[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị Số hiệu thiết bị Ngày phát hành Loại màn hình Kích thước màn hình Độ phân giải Hỗ trợ 4G LTE Hệ thống trên vi mạch GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) RAM Bộ nhớ trong Camera chính Camera trước Pin Hệ điều hành Ban đầu Hiện tại Redmi 1 2013 IPS 4.7" HD 720p Không Mediatek

MT6589T

4x 1.5 GHz ARM cortex-A7

Imagination Technologies PowerVR SGX544 MP @357Mhz 1 GB LPDDR2 4 GB eMMC 2.0 8 MP Samsung S5K3H2/

OmniVision OV8825

1.3 MP Aptina MT9M114 MIUI V5

Android 4.2.2

MIUI 9

Android 4.4.2

Redmi 1S 2014.5 IPS 4.7" HD 720p Không Qualcomm

Snapdragon 400 4x 1.6 GHz ARM cortex-A7

Qualcomm Adreno 305 @400Mhz 1 GB LPDDR3 8 GB eMMC 4.2 8 MP Samsung S5K3H2/

OmniVision OV8825

1.6 MP OmniVision OV9760 2000mAh MIUI V5

Android 4.3

MIUI 9

Android 4.4.4

Redmi 1S 4G 2014.5 IPS 4.7" HD 720p Có MediaTek

MT6582

4x 1.3 GHz ARM cortex-A7

ARM Mali-400 MP2 @400Mhz 1 GB

LPDDR3

8 GB

eMMC 4.2

8 MP Samsung S5K3H2/

OmniVision OV8825

1.6 MP OmniVision OV9760 2000mAh MIUI V5

Android 4.2.2

MIUI 9

Android 4.4.2

Redmi 2 2015.1 IPS 4.7" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 410 4x 1.2 GHz ARM cortex-A53

Qualcomm Adreno 306 @400Mhz 1 GB / 2 GB LPDDR3 8 / 16 GB eMMC 5.0 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/

OmniVision OV8865

2 MP OmniVision OV2680 2200mAh MIUI 6

Android 4.4.4

MIUI 9

Android 5.1.1

Redmi 2A 2015.4 IPS 4.7" HD 720p Có Leadcore

LC1860C 4x 1.5 GHz ARM cortex-A7

ARM Mali-T628 MP2 @450Mhz 1 GB LPDDR3 8 GB eMMC 5.0 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/

OmniVision OV8865

2 MP OmniVision OV2680 MIUI 6

Android 4.4.4

MIUI 9

Android 5.1.1

Redmi 3 2015.12 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 616 4x 1.5 GHz ARM cortex-A53 & 4x 1.2 GHz ARM cortex-A53

Qualcomm Adreno 405 @450Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 7

Android 5.1.1

MIUI 9

Android 5.1.1

Redmi 3S 2016.4 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 430 8x 1.4 GHz ARM cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @450Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 7

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 6.0.1

Redmi 3X 2016.4 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 430 8x 1.4 GHz ARM cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @450Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 7

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 6.0.1

Redmi Pro 2016.7 OLED 5.5" FHD 1080p Có Mediatek

Helio X20 / X25

4x 2.1 GHz ARM cortex-A53 & 4x 2.3 GHz ARM cortex-A53 & 2x 2.5 GHz ARM cortex-A72

ARM Mali-T880 MP4 @700Mhz 3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 / 128 GB eMMC 13 MP Sony Exmor RS IMX258 & 5MP Samsung S5K5E8 5 MP Samsung S5K5E8 MIUI 8

Android 6.0

MIUI 10

Android 6.0

Redmi 4 2016.11 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 430 8x 1.4 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @450Mhz 2 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 8

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 6.0.1

Redmi 4A 2016.11 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 425 4x 1.4 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 308 @400Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP OmniVision OV13850/Samsung S5K3L2 5 MP OmniVision OV5675 3120mAh MIUI 8

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 6.0.1 (China) Android 7.1.2 (Global)

Redmi 4 Prime 2016.11 IPS 5" FHD 1080p Có Qualcomm

Snapdragon 625 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 506 @650Mhz 3 GB LPDDR3 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 8

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 6.0.1

Redmi 4X 2017.3 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 435 8x 1.4 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @500Mhz 2 / 3 / 4 GB LPDDR3 16 / 32 / 64 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 4100mAh MIUI 8

Android 6.0.1

MIUI 10

Android 7.1.2

Redmi 5A 2017.10 IPS 5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 425

4x 1.4 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 308 @400Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5675 3000mAh MIUI 9

Android 7.1.2

MIUI 10

Android 8.1.0

Redmi 5 2017.12 IPS 5.7" HD+ 1440 × 720 Có Qualcomm

Snapdragon 450

8x 1.8 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 506 @600Mhz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 12 MP OmniVision OV12A10/Sony Exmor RS IMX486 5 MP OmniVision OV5675 3300mAh MIUI 9

Android 7.1.2

MIUI 10

Android 8.1.0

Redmi 5 Plus India: Redmi Note 5 2017.12 IPS 5.99" FHD+ 2160 × 1080 Có Qualcomm

Snapdragon 625

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 506 @650Mhz 3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB eMMC 5.1 12 MP OmniVision OV12A10/Sony Exmor RS IMX486 5 MP OmniVision OV5675 4000mAh MIUI 9

Android 7.1.2

MIUI 10

Android 8.1.0

Redmi S2 India: Redmi Y2 2018.5 IPS 5.99" HD+ 1440 × 720 Có Qualcomm

Snapdragon 625

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 506 @650Mhz 3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB eMMC 5.1 12 MP Sony Exmor RS IMX486 & 5 MP Samsung S5K5E8 16 MP Samsung ISOCELL S5K3P8 3080mAh MIUI 9

Android 8.1.0

MIUI 10

Android 8.1.0

Redmi 6 2018.6 IPS 5.45" HD+ 1440 × 720 Có Mediatek

Helio P22

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Imagination Technologies PowerVR GE8320 @500Mhz 3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB eMMC 5.1 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 5 MP Samsung S5K5E8 5 MP Samsung S5K5E8 3000mAh MIUI 9

Android 8.1.0

MIUI 10

Android 9

Redmi 6A 2018.6 IPS 5.45" HD+ 1440 × 720 Có Mediatek

Helio A22

4x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Imagination Technologies PowerVR GE8100 @450Mhz 2 GB LPDDR3 16 / 32 GB eMMC 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 5 MP Samsung S5K5E8 3000mAh MIUI 9

Android 8.1.0

MIUI 10

Android 9

Redmi 6 Pro 2018.6 IPS 5.84" FHD+ 2280 x 1080 Có Qualcomm

Snapdragon 625

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 506 @650Mhz 3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB eMMC 5.1 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 5 MP Samsung S5K5E8 5 MP Samsung S5K5E8 4000mAh MIUI 9

Android 8.1.0

MIUI 10

Android 8.1.0

Redmi Go 2019.2 IPS 5.0" HD+ 1280 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 425

4x 1.4 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 308 @500Mhz 1 GB LPDDR3 8 GB eMMC 5.1 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/

OmniVision OV8865

5 MP Omnivision OV5670 3000mAh

Android 8.1.0 Android Go

Android 8.1.0 Android Go

Redmi 7 M1901F9 2018.3 IPS 6.26" HD+ 1520 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 632

8x 1.8 GHz Kryo 250 Gold/Silver

Qualcomm Adreno 506 @6XXMHz 2/3/4 GB LPDDR3 16/32/64 GB 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 4000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 11

Android 9

Redmi Y3 2019.4 IPS 6.3" HD+ 1520 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 632

8x 1.8 GHz Kryo 250 Gold/Silver

Qualcomm Adreno 506 @6XXMHz 3/4 GB LPDDR3 32/64 GB 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 32 MP 4000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 11

Android 10

Redmi 7A 2019.6 IPS 5.45" HD+ 1440 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 439

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz 2/3 GB LPDDR3 16/32 GB 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 5 MP Samsung S5K5E8 4000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 12

Android 10

Redmi 8A 2019.9 IPS 6.2" HD+ 1520 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 439

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz 2/3 GB LPDDR3 32 GB 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 5000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 12

Android 10

Redmi 8 2019.10 IPS 6.2" HD+ 1520 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 439

8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53

Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz 4 GB LPDDR3 64 GB 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 5000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 10

Android 9

Redmi 8A (Redmi 8A Pro tại Indonesia) 2020.2 IPS 6.2" HD+ 1520 x 720 Có Qualcomm

Snapdragon 439

Qualcomm Adreno 505 2/3 GB LPDDR3 32 GB 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 & 2 MP OmniVision OV02A10 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 5000mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 10

Android 9

Dòng Redmi K Series[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị Số hiệu thiết bị Ngày phát hành Loại màn hình Kích thước màn hình Độ phân giải Hỗ trợ 4G LTE Hỗ trợ 5G Hệ thống trên vi mạch GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) RAM Bộ nhớ trong Camera chính Camera trước Pin Ban đầu Hiện tại Redmi K20 Pro (Mi 9T Pro quốc tế) raphael 2019.6 Super AMOLED 6.39" FHD+ 2340x1080 Có Không Qualcomm

Snapdragon 855

8x 2.84 GHz Kryo 485

Qualcomm Adreno 640 @ 585 MHz 6/8 GB

LPDDR4X

64/128/256 GB 48 MP Sony IMX586 + 13 MP + 8 MP 20 MP 4000 mAh MIUI 10

Android 9

MIUI 11

Android 9

Redmi K20 Pro Premium Edition raphael 2019.9 Super AMOLED 6.39" FHD+ 2340x1080 Có Không Qualcomm

Snapdragon 855+

Qualcomm Adreno 640 8/12 GB 128/512 GB 4000 mAh MIUI 10

Android 9

Android 11;

MIUI 12

Redmi K30 (Poco X2 Ấn Độ) phoenix 2019.12 120 Hz IPS LCD 6.67" FHD+ 1080 x 2400 Có phiên bản 5G Không Qualcomm SDM730 Snapdragon 730G (8 nm) Adreno 618 6/8 GB

LPDDR4X

64/128/256 GB 64MP + 8MP + 2MP + 2MP 20MP + 2 MP 4500 mAh Android 10.0; MIUI 11 Android 10.0; MIUI 11 Redmi K30 5G picasso 2019.12 120 Hz IPS LCD 6.67" 1080 x 2400 Có Có Qualcomm

Snapdragon 765G

Qualcomm Adreno 620 6/8 GB

LPDDR4X

64/128/256 GB 64 MP Sony IMX686 + 8 MP + 5 MP + 2 MP 20 MP + 2 MP 4500 mAh Android 10; MIUI 11 Android 11;

MIUI 12

Redmi K30 5G Racing picasso 2020.5 120 Hz IPS LCD 6.67 1080 x 2400 Có Có Qualcomm Snapdragon 768G Qualcomm Adreno 620 6 GB LPDDR4X 128 GB UFS 2.1 64 MP Sony IMX 686

8 MP (góc siêu rộng) 5 MP (cận cảnh) 2 MP (chiều sâu)

20 MP + 2 MP 4500 mAh Android 10; MIUI 11 Android 11;

MIUI 12

Redmi K30 Pro (toàn cầu: POCO F2 Pro) lmi 2020.4 Super AMOLED 6.67" 1080 x 2400 Có Có Snapdragon 865 Qualcomm Adreno 650 6/8 GB

LPDDR4X

128/256 GB 64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 5 MP + 2 MP 20 MP 4700 mAh Android 10; MIUI 11 Android 11;

MIUI 12

Redmi K30 Pro Zoom lmi 2020.4 Super AMOLED 6.67" 1080 x 2400 Có Có Snapdragon 865 Qualcomm Adreno 650 8/12 GB LPDDR4X 128/256/512 GB 64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 8 MP + 2 MP 20 MP 4700 mAh Android 10; MIUI 11 Android 11;

MIUI 12

Redmi K40

(Mi 11X ở thị trường Ấn Độ)

alioth 2021. Super AMOLED, 120 Hz, HDR10+, 1300 nits 6.67 1080 x 2400 Có Có Snapdragon 870 Qualcomm Adreno 650 6 GB

(LPDDR4X) 8/12 GB (LPDDR5)

128/256 GB UFS 3.1 48 MP + 8 MP + 5 MP 20 MP 4520 mAh Android 11; MIUI 12

Dòng Redmi Note[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị Sô hiệu thiết bị Ngày phát hành Loại màn hình Kích thước màn hình Độ phân giải Hỗ trợ 4G LTE Hệ thống trên vi mạch GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) RAM Bộ nhớ trong Camera chính Camera trước Pin Hệ điều hành Redmi Note 3G 2014.4 IPS 5.5" HD 720p Không Mediatek

MT6592

8x 1.4 GHz or 1.7 GHz

1 / 2 GB LPDDR2 8 GB eMMC 4.2 13 MP OmniVision OV13850 5 MP OmniVision OV5642 MIUI v9

Android 4.4

Redmi Note 4G 2014.6 Có Qualcomm

Snapdragon 400

4x 1.6 GHz

2 GB LPDDR3 13 MP Sony Exmor RS IMX135/

OmniVision OV13850

Redmi Note Prime 2014.12 IPS 5.5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 410

4x 1.2 GHz

2 GB LPDDR3 16 GB emmc 5.0 13 MP Samsung S5K3L2 5 MP OmniVision OV5642 MIUI v9

Android 4.4

Redmi Note 2 2015.7 FHD 1080p Mediatek

Helio X10

8x 2 GHz or 2.2 GHzy

16 / 32 GB emmc 5.0 13 MP Samsung ISOCELL S5K3M2 5 MP OmniVision OV5670 MIUI v9

Android 5.0

Redmi Note 3

henessy

2015.11 IPS 5.5" FHD 1080p Có Mediatek Helio X10 8x 2 GHz or 2.2 GHz 2 / 3 GB LPDDR3 16 / 32 GB emmc 5.0 13 MP Samsung ISOCELL S5K3M2/

OmniVision OV13853

5 MP OmniVision OV5670 MIUI v9

Android 5.0

Redmi Note 3

kenzo

2016.2 Qualcomm

Snapdragon 650

4x 1.4 GHz &

2x 1.8 GHz

16 / 32 GB emmc 5.1 16 MP Samsung ISOCELL S5K3P3/

OmniVision OV16880

MIUI v9

Android 6.0

Redmi Note 3 Special Edition

kate

2016.6 16 MP 5 MP Redmi Note 4 2016.6 IPS 5.5" FHD 1080p Có Mediatek

Helio X20

2x 2.3 GHz &

4x 2 GHz & 4x 1.4 GHz

3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB emmc 5.1 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/

OmniVision OV13853

5 MP Samsung S5K5E8 4,100 mAh MIUI v9

Android 6.0

Redmi Note 4X 2017.1 Qualcomm

Snapdragon 625

8x 2 GHz

2 / 3 / 4 GB LPDDR3 16 / 32 / 64 GB emmc 5.1 13 MP Sony Exmor RS IMX258/

Samsung ISOCELL S5K3L8

MIUI v9

Android 7.0

Redmi Note 5A India: Redmi Y1 lite 2017.8 IPS 5.5" HD 720p Có Qualcomm

Snapdragon 425

4x 1.4 GHz

2 GB LPDDR3 16 GB emmc 5.1 13 MP 5 MP MIUI v9

Android 7.1

Redmi Note 5A Prime India: Redmi Y1 Qualcomm

Snapdragon 435

8x 2 GHz

3 / 4 GB LPDDR3 32 / 64 GB emmc 5.1 16 MP 16 MP Redmi Note 5 India: Redmi Note 5 Pro 2018.2 5.99" FHD+ 2160×1080 Qualcomm

Snapdragon 636

4x 1.8Ghz Kryo 260 Gold

4x 1.6Ghz Kryo 260 Silver

3 / 4 / 6 GB 32 / 64 GB 5 MP + 12 MP 13 MP 20 MP in India MIUI v10

Android 8.1

Redmi Note 6 Pro India: Redmi Note 6 Pro 2018.10 6.26" FHD+ 2280x1080 2 MP + 20 MP 4.000 mAh Redmi Note 7 2019.01 IPS 6.3" FHD+ 2340x1080 Có Qualcomm

Snapdragon 660

4x2.2 GHz Kryo 260

4x1.8 GHz Kryo 260

Qualcomm Adreno 512 3/4/6 GB 32/64/128 GB eMMC 48MP (Samsung ISOCELL GM1) 0.8 micron f/1.8 + 5MP f/2.4 13MP 4.000 mAh MIUI 10 on Android 9.0 Pie Redmi Note 7 Pro 2019.03 Qualcomm

Snapdragon 675

2x2.0 GHz Kryo 460 Gold

6x1.7 GHz Kryo 460 Silver

Qualcomm Adreno 612 48MP Sony Exmor IMX586 0.8 micron f/1.8 + 5MP f/2.4 Redmi Note 8 2019.09 IPS 6.3" FHD+ 2340x1080 Có Qualcomm

Snapdragon 665

4x2.0 GHz Kryo 260 Gold

4x1.8 GHz Kryo 260 Silver

Qualcomm Adreno 610 4/6 GB 64/128 GB eMMC 48MP f/1.8 + 8MP f/2.2 + 2x 2MP f/2.4 13MP 4000 mAh MIUI 10 on Android 9.0 Pie Redmi Note 8 Pro 6.53" Mediatek

Helio G90T

2x Cortex-A76

6x Cortex-A55

ARM Mali G76 MC4 @ 800 MHz 6 GB

(Global)/ 8 GB (China exclusive)

64/128 GB UFS2.1 64MP Samsung ISOCELL GW-1 f/1.8 + 8MP f/2.2 + 2x 2MP f//2.4 20MP 4500 mAh Redmi Note 8T 2019.11 IPS 6.67" 2400x1080 Có Qualcomm Snapdragon 665 Qualcomm Adreno 610 Redmi Note 9S (Redmi Note 9 Pro tại Ấn Độ) 2020.3 IPS 6.67" 2400x1080 Có Qualcomm Snapdragon 720G Adreno 618 5020 mAh Redmi Note 9 Pro Max 2020.3 IPS 6.67" 2400x1080 Có Qualcomm Snapdragon 720G Adreno 618 Redmi Note 9 Pro 2020.4 IPS 6.67" 2400x1080 Có Qualcomm Snapdragon 720G Adreno 618 5020 mAh Redmi Note 9 2020.4 IPS 6.53" 2400x1080 Có MediaTek Helio G85 ARM Mali-G52 MP2 5020 mAh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hong, Kaylene (ngày 31 tháng 7 năm 2013). . The Next Web (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017. ^ Xiaomi vượt qua Samsung tại thị trường điện thoại thông minh Trung Quốc. Ngày 4 tháng 8 năm 2014. Tạp chí Phố Wall.