Actions speak louder than words nghĩa là gì

"Actions speak louder than words" = hành động có ý nghĩa hơn lời nói. Cụm từ này rất thường được dùng trong các tình huống giao tiếp công việc, và còn một cách diễn đạt là "Nói dễ hơn làm".

Ví dụ

Of course the government have made all sorts of promises but as we all know, actions speak louder than words.

Amber is particularly angry when Danny and Arabella share a kiss in full view of the other islanders, saying: “I just think people can talk all they like but actions speak louder than words and I think that Arabella and Danny are conducting themselves in such a bad way that I just feel like ‘what do I have in common with you?’

The council’s stance (lập trường) on the entire issue was confusing, and actions speak louder than words. Although the measure was voted down, there never seemed to be a clear reason to as why the council voted against it other than they just didn’t want the fund to be depleted. From an outsider’s perspective, it seems as if they just want to hold on to the money and wait for something else to come along. However, there hasn’t been any recent mention of other projects coming down the pipe.

Tạm dịch là: nói nhiều làm ít. Những gì bạn hành động, sẽ tác động đến người khác nhiều hơn là lời nói. Thành ngữ này được sử dụng khi ai đó đưa ra nhiều hứa hẹn tốt đẹp, thậm chí khó tin. Actions speak louder than words được dùng như một lời nói thể hiện sự nghi ngờ tính khả thi của lời hứa đó. Họ chỉ thực sự tin khi được tận mắt nhìn thấy hành động.

Example (Ví dụ)

Actions speak louder than words nghĩa là gì

Actions speak louder than words – Nói ít làm nhiều

Example 1: Paul made all sorts of promises when he was on the campaign trail. However, actions speak louder than words, so we’ll see how many of those promises he keeps.

– campaign/kæmˈpeɪn/(n): chiến dịch

– trail/treɪl/(n): dấu hiệu

– actually/ˈæktʃuəli/(adv): thực sự

Paul luôn hứa hẹn mỗi khi có chiến dịch nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, nói nhiều làm ít(actions speak louder than words). Để xem, chúng ta sẽ thấy anh ta giữ lời hứa đến đâu!

Example 2: Julie always says she’ll donate to the school, and she never does, so I doubt she will this year. Actions speak louder than words, after all.

– donate/dəʊˈneɪt/(v): làm từ thiện

– doubt/daʊt/(v): nghi ngờ

Julie luôn nói rằng cô sẽ làm từ thiện, tới giờ vẫn chưa, nên tôi đoán năm nay cô ấy sẽ làm đấy. Actions speak louder than words.

Practice (Thực hành)

Sau giờ tan học buổi chiều, con trai muốn ra ngoài chơi bóng chày nhưng lại sắp đến bữa tối. Bố cậu có vẻ không muốn cho đi nên cậu năn nỉ và hứa hẹn với bố.

They say it is a family game but actions speak louder than words - it is about how much money they (the FA) can bring in.BritishI've said before that actions speak louder than words and I'm prepared for people to come back next year and ask me exactly what the department has achieved.BritishHe said: ‘They are not making an explicit ethical statement, but actions speak louder than words.’BritishBut actions speak louder than words, and that's why I'm offering Evening Press readers a chance to turn their lives around in a different way.

Để trở nên hòa nhập và tạo cho người nghe cảm giác thân quen, hãy tham khảo 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ dưới đây nhé!

1. A picture is worth a thousand words (Một bức tranh hơn ngàn lời nói)

Trong thành ngữ Việt Nam có câu “Nói có sách mách có chứng” cũng gần nghĩa với câu nói này.

Ví dụ:

I wasn’t sure that he loved he, but then I saw how he taking care for her when she was ill last week. A picture is worth a thousand words.

Tôi không chắc anh ấy yêu cô ấy lắm, nhưng sau đó tôi đã chứng kiến cách anh ấy chăm sóc cô ấy khi bị ốm. Một bức tranh hơn ngàn lời nói.

2. All good things must come to an end (Điều tốt lành nào rồi cũng có lúc phải kết thúc)

Người Việt cũng có câu nói tương tự: “Cuộc vui nào rồi cũng đến lúc kết thúc”.

Ví dụ:

I wish this vacation would go on forever. It’s too bad that all good things must come to an end.

Tớ muốn kỳ nghỉ này sẽ kéo dài mãi mãi. Thật chán khi cuộc vui nào rồi cũng phải tới lúc kết thúc.

3. Actions speak louder than words (Hành động quan trọng hơn lời nói)

Ví dụ:

Don’t just tell me you’re going to change. Do it! Actions speak louder than words.

Đừng có nói với tôi cậu sẽ thay đổi. Hãy làm đi! Hành động quan trọng hơn lời nói.

Actions speak louder than words nghĩa là gì

Ảnh: jordancourtney

4. Beauty is in the eye of the beholder (Vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ ngắm nhìn)

Câu này nghĩa là mỗi người một cách nhìn nhận, cảm thụ, đánh giá khác nhau.

Ví dụ:

I think their house is ugly, but they seem to like it. Beauty is in the eye of the beholder.

Tớ nghĩ ngôi nhà của họ thật xấu xí, nhưng họ có vẻ rất thích nó. Đúng là mỗi người một cách nhìn.

5. Better late than never (Thà muộn còn hơn không)

Ví dụ:

Hello, Mr. Jameson. Here is my final essay. Better late than never, right?

Chào thầy Jameson. Đây là bài luận cuối cùng của em. Thà muộn còn hơn không thầy nhỉ?

6. Good things come to those who wait (Điều tốt đẹp sẽ tới với những ai chờ đợi)

Ý nghĩa là hãy kiên nhẫn.

Ví dụ:

I know you’re hungry, but stop being so impatient. We just ordered our food. Good things come to those who wait.

Tớ biết cậu đang đói, nhưng đừng có thiếu kiên nhẫn thế. Chúng ta mới gọi đồ. Điều tốt lành sẽ đến với những ai chờ đợi

7. If you play with fire, you’ll get burned (Chơi với lửa thì sẽ bị bỏng)

Người Việt có câu tương tự “Đừng có đùa với lửa” để nói tình huống nếu bạn nhúng tay vào những chuyện nguy hiểm thì bạn rất có thể sẽ không có kết cục tốt đẹp.

Ví dụ:

Don’t make him angry. If you play with fire, you’ll get burned.

Đừng chọc giận anh ta. Đừng có đùa với lửa.

8. Knowledge is power (Hiểu biết là sức mạnh)

Ví dụ:

When we were kids, our parents taught us how to swim. That knowledge helped me to save my cousin’s life when he was 5 years old. Knowledge is power.

Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi đã dạy tôi bơi. Kiến thức đó đã giúp tôi cứu được em họ tôi hồi 5 tuổi. Kiến thức là sức mạnh.

Actions speak louder than words nghĩa là gì
Ảnh: Mark Berger Training

9. Practice makes perfect (Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo)

Tiếng Việt có câu: Có công mài sắt có ngày nên kim, tức là chăm chỉ luyện tập, thực hành thì sẽ thành thạo

Ví dụ:

Don’t give up on learning the violin. Practice makes perfect.

Đừng bỏ học violin. Có công mài sắt có ngày nên kim.

10. There is no such thing as a free lunch (Không có bữa trưa miễn phí)

Tương tự câu “Đời không cho không ai cái gì”, mọi thứ đều có giá.

Ví dụ:

His bank gave him $50 for free, but he had to commit to opening a credit card account. There’s no such thing as a free lunch.

Ngân hàng anh ấy miễn phí 50 USD, nhưng anh ấy phải cam kết mở một tài khoản thẻ tín dụng. Chả có gì là miễn phí.