Các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Các nhà khoa học về môi trường đã nghiên cứu để tìm ra nhiều sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tiên tiến để phục vụ cho các nhu cầu xử lý những nguồn nước ô nhiễm thải ra môi trường như nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp – nông nghiệp. Xin được chia sẻ một số công nghệ để các bạn tham khảo và lựa chọn.

Các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Công nghệ xử lý AAO ứng dụng cho các loại nước thải có hàm lượng BOD/COD > 0.5, hàm lượng các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Công nghệ AAO là quy trình xử lý theo phương pháp sinh học liên tục kết hợp với 3 hệ vi sinh vật kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới các tác dụng của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ, nước thải sẽ được thải ra bên ngoài sau khi xử lý xong.

Nhược điểm của sơ đồ công nghệ xử lý nước thải AAO là quá trình khởi động của hệ thống rất lâu do bể sinh học kỵ khí cần thời gian để khởi động.

Các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải MBR:

Công nghệ xử lý MBR là sự kết hợp của phương pháp sinh học và lý học, mỗi đơn vị MBR được cấu tạo bằng nhiều sợi rỗng khác nhau và mỗi sợi dây rỗng lại có cấu tạo như một màng lọc với các lỗ lọc rất nhỏ để một số vi sinh không có khả năng xuyên qua. Các đơn vị MBR này sẽ được liên kết với nhau thành những liên kết lớn và đặt vào trong các bể xử lý.

Cơ chế hoạt động của sơ đồ công nghệ xử lý nước thải MBR thay vì tách bùn sinh học bằng phương pháp lắng thì công nghệ MBR lại tách bằng màng. Vì kích thước lỗ màng MBR khá nhỏ chỉ từ 0.01 – 0.02 micromet nên bùn sinh học sẽ được giữ lại trong bể, mật độ vi sinh trong đó cao nên hiệu suất xử lý sẽ tăng lên. Nước sạch sau đó sẽ được hút sang bể chứa và thải ra bên ngoài. Máy thổi khí ngoài cung cấp không khí cho các vi sinh hoạt động còn có nhiệm vụ thổi bung các màng MBR giúp hạn chế kẹt màng.

Ưu điểm của công nghệ MBR là xử lý được các vi khuẩn và mầm bệnh, các vi sinh vật có kích thước nhỏ như vi khuẩn Ecoli, điều chỉnh hoạt động sinh học tốt trong quy trình xử lý. Nhược điểm là các màng lọc phải được thay thế định kỳ và phải đúng chất lượng, sử dụng máy thổi khí thường xuyên nên tiêu hao nguồn điện năng làm tốn chi phí khi vận hành và bảo trì khá lớn.

Các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải MET:

Công nghệ xử lý nước thải MET được hoạt động theo phương pháp cơ học, nguồn nước khi được đưa vào hệ thống xử lý sẽ tạo ra lực áp suất và đẩy nước vào các guồng quay để tách nước có sẵn trong hệ thống. Do lực áp suất của nước chảy vào các guồng quay khác nhau nên những tia nước bị tách sẽ có những kích thước khác nhau từ hạt nhỏ đến hạt siêu nhỏ. Hệ thống được hoàn toàn đóng kín và các phân tử nước dao động tự do bên trong làm các chất rắn và chất khí hoàn toàn tách biệt và đi ra theo những đường đã được quy định. Cuối cùng chất thải rắn được đưa lên bề mặt cát, và lượng nước còn lại hút xuống dưới và trở lại cục xử lý lần 2.

Ưu điểm của sơ đồ công nghệ xử lý nước thải MET là xử lý được tất cả các nguồn nước và cho chất lượng nguồn nước đầu ra đạt hiệu quả theo quy định. Hệ thống xử lý được triệt để các độc tố, vi khuẩn gây hại cho sức khỏe và khi vận hành không cần sử dụng các nguồn năng lượng như điện năng, nhiệt năng nên sẽ giảm được chi phí cho người sử dụng. Máy không sử dụng màng lọc nên sẽ không phải thay thế định kỳ, chế độ bảo trì và bảo dưỡng của hệ thống cũng khá dể dàng. Ngoài ra, chi phí lắp đặt của công nghệ MET thấp hơn so với các công nghệ tiên tiến khác và tuổi thọ sử dụng lên đến 20. Xem thêm các ưu điểm của công nghệ MET tại địa chỉ: congnghexulynuocmet.dienkim để biết những chi tiết cụ thể hơn.

Các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Qua những thông tin trên có thể thấy sơ đồ công nghệ xử lý nước thải MET sẽ là lựa chọn tốt cho người sử dụng. Với chất lượng nguồn nước đầu ra đạt hiệu quả mà chi phí cho lắp đặt và vận hành thấp, đây là điều mà người sử dụng quan tâm nhất.