Cho ví dụ và chi ra vốn cố định và vốn lưu động trong ví dụ đó

Vốn cố định là một thuật ngữ không còn quá xa lạ với những bạn dân kinh kế. Tuy vậy vẫn còn nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vốn cố định là gì và thường nhầm lẫn giữa vốn cố định và vốn lưu động. Trong bài viết dưới đây bạn hãy cùng Isinhvien đi tìm hiểu những thông tin về vốn cố định là gì và từ đó giúp phân biệt được nó với vốn lưu động nhé.

Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.

Cho ví dụ và chi ra vốn cố định và vốn lưu động trong ví dụ đó
Vốn cố định là gì?

Những đặc điểm của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định và chi phối đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. Có thể thấy quá trình luân chuyên của vốn cố định bao gồm những đặc điểm sau:


  • Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và trở thành một khoản chi phí sản xuất (chi phí khấu hao tài sản cố định) tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định.
  • Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển: Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn cố định được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dưới dạng khấu hao được tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định (giá trị còn lại của tài sản cố định sau khấu hao) thì lại giảm xuống.
  • Khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm làm ra của doanh nghiệp thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.

Vốn cố định bao gồm các tài sản và đầu tư vốn, chẳng hạn như tài sản, nhà máy và thiết bị (PP&E) cần thiết để bắt đầu và tiến hành hoạt động kinh doanh, ngay cả ở giai đoạn tối thiểu. Những tài sản này được coi là cố định ở chỗ chúng không bị tiêu thụ hoặc bị phá hủy trong quá trình sản xuất thực tế hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng có giá trị tái sử dụng. Các khoản đầu tư vốn cố định thường được khấu hao trên báo cáo kế toán của công ty trong một khoảng thời gian dài — lên đến 20 năm hoặc hơn.


Từ những khái niệm trên đã giúp cho các bạn hiểu được vốn cố định là gì? Tiếp theo sau đây sẽ là vai trò của vốn cố định trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:

  • Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục từ khoản mua sắm vật tư, sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm.
  • Đặc biệt, sử dụng vốn để đầu tư cho công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững chắc hơn.
  • Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ quy mô nguồn vốn có tác động mạnh mẽ đến hoạt động xây dựng phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Việc đảm bảo nguồn vốn còn giúp doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro, tổn thất, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính.
  • Tạo thế chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp.

Vốn cố định không được thể hiện trực tiếp trong một chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn này thường được xác định bằng giá trị những TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh.


Ảnh minh họa

Do đó, vốn cố định của doanh nghiệp sẽ bao gồm các chỉ tiêu như: giá trị tài sản cố định, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị tài sản cố định thế chấp dài hạn…

Doanh nghiệp thường so sánh chất lượng sản xuất kinh doanh giữa các kỳ qua việc xác định hiệu xuất sử dụng vốn cố định qua công thức:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định:

H = DT/VCĐ

Trong đó: DT: Tổng doanh thu tiêu thụ VCĐ: Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ

VCĐ = (Giá trị còn lại đầu kỳ + Giá trị còn lại cuối kỳ)/2

Lưu ý: Chỉ tiêu này phản ánh cứ mỗi đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu. Giá trị chỉ tiêu càng lớn thì chứng tỏ kết quả kinh doanh càng tốt.

Công thức xác định vốn cố định:

Vốn cố định tại thời điểm đầu kỳ (cuối kỳ) = Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đầu kỳ – Số khấu hao lũy kế đến đầu kỳ (cuối kỳ)

Trong đó:
Số khấu hao lũy kế là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ SXKD của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.

Tùy thuộc vào mục đích, cách thức,… mà vốn được chia thành vốn lưu động và vốn cố định. Cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để phân biệt vốn lưu động và vốn cố định dựa theo các tiêu chí cụ thể:


Cơ sở so sánhVốn cố địnhVốn lưu động
Định nghĩaVốn cố định là các khoản đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện để tích lũy lợi ích lâu dài.Vốn lưu động là nhu cầu hàng ngày được bơm vào doanh nghiệp.
Chức năngVốn cố định được sử dụng để mua các tài sản dài hạn của doanh nghiệp.Vốn lưu động được sử dụng để tạo ra tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Khả năng thanh khoảnVốn cố định không thể thanh khoản thành tiền mặt ngay lập tứcVốn lưu động có thể được thanh lý thành tiền mặt ngay lập tức.
Kỳ hạnVốn cố định phục vụ doanh nghiệp trong một thời gian dài.Vốn lưu động phục vụ công việc kinh doanh trong một thời gian ngắn
Kỳ kế toánMang lại lợi ích cho nhiều kỳ kế toán.Mang lại lợi ích cho ít hơn một kỳ kế toán.
Mục tiêuĐịnh hướng chiến lược.Hoạt động.
Tiêu dùngKhông được tiêu thụ trực tiếp bởi doanh nghiệp mà phục vụ doanh nghiệp một cách gián tiếp.Doanh nghiệp cần vốn lưu động để hoạt động.
Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

Trên đây là bài viết tổng hợp tìm hiểu khái niệm vốn cố định là gì? Những vấn đề xoay quanh khái niệm cũng như sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích phục vụ cho quá trình học tập và công việc. Đừng quên liên hệ với Isinhvien nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp hoặc vấn đề cần sự hỗ trợ nhé!


Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo tuân theo những quy định tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,... Để giải đáp được cho bạn đọc về tất cả các vấn đề liên quan đến các vấn đề này, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật doanh nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua Tổng đài 1900.6671 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp miễn phí!

Vốn cố định là gì?

Vai trò của vốn cố định và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ra sao?

Vốn cố định và vốn lưu động có giống nhau không?

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ tư vấn cho bạn về Vốn cố định.

1. Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.

Hay đơn giản là việc lắp đặt tất cả những tài sản cố định hữu hình hay cho phép tất cả những chi phí đầu tư tới khoản tài sản cố định bất kỳ nào đó trong doanh nghiệp.

Có thể nhận thấy rằng số vốn này sẽ mang tính chất đầu tư ứng trước bởi trong trường hợp có sử dụng và đem lại hiệu quả thì sẽ không thật sự bị mất đi. Phía doanh nghiệp sẽ có thể nhanh chóng được thu về lại khi dịch vụ, sản phẩm của mình được kinh doanh một cách hiệu quả.

Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các tài sản cố định hữu hình và vô hình) và các loại hoạt động kinh doanh thường xuyên (sản xuất các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ) của doanh nghiệp.

Vốn cố định được sử dụng vào nhiều chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp, do tính chất sử dụng lâu dài của tài sản cố định. Vốn cố định được luân chuyển theo từng phần, từng giai đoạn trong chu trình sản xuất.

Ví dụ về vốn cố định: Có thể nhìn thấy rõ nhất chính là công tác tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất bất kỳ nào đó, có một số bộ phận nhất định của nguồn vốn cố định có thể sẽ được luân chuyển tới nơi khác và biến thành một khoản chi phí mang tính cố định tương ứng với những mảng đã bị hao hụt đi của những tài sản cố định trong doanh nghiệp.

Bởi vì sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn sẽ làm cho giá trị của sản phẩm tăng lên, đồng thời vốn đầu tư cho tài sản cố định lại giảm dần đi cho đến khi tài sản cố định đó hết thời gian sử dụng và giá trị đó được chuyển dịch hết vào sản phẩm đã sản xuất kể từ thời điểm đó vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.

2. Vai trò của vốn cố định

Vốn cố định mang một số vai trò quan trọng sau đây:

  • Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục từ khoản mua sắm vật tư, sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm.

Đặc biệt, sử dụng vốn để đầu tư cho công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững chắc hơn.

  • Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ quy mô nguồn vốn có tác động mạnh mẽ đến hoạt động xây dựng phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có thể khẳng định, đây là nguồn vốn không thể thiếu trong công ty. Bởi nó có tác động mạnh mẽ đến hoạt động xây dựng phương án kinh doanh của một công ty.
  • Nguồn vốn cố định được đảm bảo sẽ là phương án giúp doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro nhất định, tổn thất, biến động thị trường hay khủng hoảng tài chính trong tương lai (nếu có).
  • Có nguồn vốn cố định dồi dào, công ty của bạn sẽ luôn ở thế chủ động, tự tin hơn trong kinh doanh hay sản xuất sản phẩm.

Cho ví dụ và chi ra vốn cố định và vốn lưu động trong ví dụ đó
Vốn cố định là gì? Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, giúp cho doanh nghiệp đánh giá thực trạng quản trị vốn cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định gồm có hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn cố định và hàm lượng vốn cố định.

  • Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.

Chỉ tiêu này phản ánh để có được 1 đồng doanh thu cần đầu tư bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.

  • Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Chỉ tiêu này phản ánh để có được 1 đồng doanh thu cần đầu tư bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao.

  • Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố định đầu tư và sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao.

4. So sánh vốn cố định và vốn lưu động

4.1 Điểm giống nhau vốn lưu động và vốn cố định

Đều là khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản của công ty, nhằm phục vụ cho một mục tiêu mà công ty đã định sẵn theo kế hoạch. Vốn cố định và vốn lưu động là 2 nguồn vốn vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết định đến sự hình thành, phát triển và phát triển bền vững của doanh nghiệp vì vậy hoạt động quản lý 2 nguồn vốn này là vô cùng cần thiết.

4.2 Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

4.2.1 Về khái niệm

Vốn cố định là giá trị của các loại tài sản cố định. Các loại tài sản này là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng kéo dài qua rất nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn.

4.2.2 Về các đặc trưng

Vốn cố định luân chuyển qua nhiều kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bộ phận vốn cố định đầu tư vào sản xuất được phân ra làm 2 phần.
  • Một bộ phận vốn cố định tương ứng với giá trị hao mòn của tài sản cố định được dịch chuyển vào chi phí kinh doanh hay giá thành sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra, bộ phận giá trị này sẽ được bù đắp và tích lũy lại mỗi khi hàng hóa hay dịch vụ được tiêu thụ.
  • Bộ phận còn lại của vốn cố định dưới hình thức giá trị còn lại của tài sản cố định.

Vốn lưu động lưu chuyển nhanh, dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh

  • Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
  • Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

4.2.3 Về biểu hiện và hình thức thể hiện trên báo cáo tài chính

Biểu hiện của vốn cố định là các tài sản cố định, còn với vốn lưu động sẽ thể hiện dưới dạng các tài sản lưu động.

Những chỉ tiêu đưa ra để đánh giá chính xác về hiệu quả hoạt động của tài sản lưu động chính là tiền và các khoản khác tương đương với tiền. Còn đối với vốn cố định thì chỉ tiêu chính là các yếu tố bắt nguồn từ tài sản cố định trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh doanh,…

4.2.4 Về phân loại

Vốn cố định được thể hiện ở thông qua tài sản cố định của doanh nghiệp, vì vậy cũng được phân loại như sau:

  • Phân loại theo hình thái biểu hiện:
  • Tài sản cố định hữu hình
  • Tài sản cố định vô hình
  • Phân loại theo tình hình sử dụng:
  • Tài sản cố định đang dùng
  • Tài sản cố định chưa dùng
  • Tài sản cố định không cần dùng và đang chờ thanh lý

Vốn lưu động cũng được phân loại như sau:

  • Phân loại theo hình thái biểu hiện:
  • Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán
  • Vốn vật tư hàng hóa
  • Vốn chi phí trả về trước
  • Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
  • Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu lưu thông

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vốn cố định và cách phân biệt loại vốn này với vốn lưu động.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn doanh nghiệp theo HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.