Bài 112. LUYỆN TẬP CHUNG Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho: a) 97 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2; b) 97 ịõ| chia hết cho 2 và chia hết cho 5; 97 97 chia hết cho 2 và chia hết cho 9; chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Viết tiếp vào chỗ chấm: Một đàn gà có 35 gà trông và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là 86 con. 35 a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: 51 86 86 b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: Khoanh vào những phân số bằng 36 28 14 27 9 Vậy các phân số có thứ tự từ lớn đến bé là: ©7 Ị • 58 63 54 Viết tiếp vào chỗ chấm: Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được: Độ dài đáy DC là: 5 (cm) Chiều cao AH là: 3 (cm) Diện tích hình bình hành ABCD là: 15 (cm2) Show Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 112
Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 33 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài tập dấu hiệu chia hết, các bài tập về phân số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 33 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 1 trang 33Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a) 97… chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 b) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 5 c) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 9 d) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Phương pháp giải: Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Đáp án a) 975 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 b) 970 chia hết cho 2 và chia hết cho 5 c) 972 chia hết cho 2 và chia hết cho 9 d) 978 chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 2 trang 33Viết tiếp vào chỗ chấm: Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là …con. a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: ........ b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: ......... Phương pháp giải: - Tìm tổng số gà trong đàn. - Phân số chỉ phần gà trống (hoặc gà mái) trong cả đàn gà có tử số là số gà trống (hoặc gà mái) và mẫu số là tổng số gà của cả đàn. Đáp án Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là 86 con. a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 3 trang 33Khoanh vào những phân số bằng :Đáp án Rút gọn các phân số đã cho, ta có: ; .là phân số tối giản.Vậy các phân số bằng là: .Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 4 trang 33Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:……..Đáp án Hai phân số có tử số bằng nhau.Vì 63 > 58 nên Mặt khác ta lại có: ;Mà . VậyTừ (1) và (2) ta có thể viết như sau: Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 5 trang 33Viết tiếp vào chố chấm: a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được: Đo độ dài đáy DC: … Chiều cao AH là:…. b) Diện tích hình bình hành ABCD là: … Phương pháp giải: - Dùng thước kẻ để đo độ dài của cạnh đáy Dc và chiều cao AH. - Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao. Đáp án a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được: Đo độ dài đáy DC: 5cm Chiều cao AH là: 3cm b) Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 5 = 15 cm2 >> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 113: Luyện tập chung Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phân số, so sánh hai phân số, viết thứ tự các phân số từ bé đến lớn và ngược lại, bài tập dấu hiệu chia hết, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 cũng nắm chắc lý thuyết Toán 4 hơn mà không cần sách giải. Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập chung phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 111, 112, 113 Bài 172: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 172: Luyện tập chung Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 172: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111 Bài 1: Số dân của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2011 – Wikipedia) được cho trong bảng sau:
Tên của các tình có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều (trong bảng trên) là: Lời giải: Tên của các tình có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là: Ninh Thuận; Hà Giang; Quảng Bình; Cà Mau. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 2: Tính: a) 47+514−12=................... b) 917+934×23=................... c) 59×310:712=................... Lời giải: a) 47+514−12=814+514−714=1314−714=614=37 b) 917+934×23=917+9×234×3=917+317=9+317=1217 c) 59×310:712=5×39×10:712=16×127=1×126×7=27 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 3: Tìm x: a) x−56=23 b) x:25=10 Lời giải: a) x−56=23x=23+56x=32 b) x:25=10x=10×25x=4 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 4: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của ba số đó là 198. Lời giải: Trung bình cộng của 3 số đó là: 198 : 3 = 66 Theo đề bài tìm 3 số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng bằng 198. Vậy 3 số đó là: 65 ; 66 ; 67. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 5: Một lớp học có 33 học sinh, trong đó có số học sinh nam bằng 47 số học sinh nữ. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nam? Tóm tắt:
Lời giải Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 4 = 11 (phần) Số học sinh nam là: 33 : 11 × 4 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113, 114, 115 Bài 173: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 115, 116, 117 Bài 174: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) |