Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt

Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt
37
Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt
1 MB
Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt
2
Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt
64

Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM Trò chơi “thử thách với kẹo gôm" Thi đấu nhóm • Bước 1: Chia thành 4 nhóm • Bước 2: Mỗi nhóm sẽ nhận  20 thanh mì ống  2 mét băng dính  1 miếng kẹo gôm • Bước 3: Dựng một tháp đứng tự do cao nhất Luật chơi • Chiều cao sẽ được đo từ mặt bàn đến đỉnh kẹo gôm • Toàn bộ miếng kẹo gôm phải nằm ở đỉnh • Tùy sử dụng ít hoặc nhiều công cụ theo ý muốn, nhưng không dùng công cụ khác qui định. • Thời gian: 18 phút. Nếu bạn chạm vào tháp khi hết thời gian bạn bị loại Thảo luận Điều gì hiệu quả, điều gì không hiệu quả và tại sao? Trò chơi “thử thách với kẹo gôm" chúng ta có thể học được gì? Bắt buộc mọi người phải hợp tác nhanh chóng thành một nhóm Trò chơi “thử thách với kẹo gôm" chúng ta có thể học được gì? Những đội nào sẽ thành công? 1.Những người tốt nghiệp trường kinh doanh? 2.Học sinh mẫu giáo? 3.Các giám đốc điều hành? 4.Các giám đốc điều hành + trợ lý? Tại sao học sinh mẫu giáo lại thành công? Các học sinh mẫu giáo thử các mô hình nối tiếp nhau. Nếu thất bại thì thử lại, nếu thành công thì tiếp tục Tại sao những nhóm gồm giám đốc điều hành + trợ lý làm tốt? Một ví dụ hay về những người khác nhau trong một nhóm mang đến những kỹ năng riêng và làm cho nhóm mạnh hơn. Trò chơi “thử thách với kẹo gôm“ chúng ta có thể học được gì? Những đội kém thành công hơn 1. Sử dụng nhiều thời gian hơn lên kế hoạch 2. Tranh quyền 3. Không sẵn sàng bắt tay ngay vào việc, chịu thất bại và cải thiện 4. “Đừng cố làm mọi thứ thật hoàn hảo ngay từ đầu" Bài học kinh nghiệm 1. Những nhóm thành công không cần phải biết dựng thế nào mà chỉ cần biết kỳ vọng cái gì. 2. Các nhóm có cùng mục tiêu và quyết định cách dựng 3. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để dựng thành công, cũng giống như có nhiều cách tiếp cận để một dự án CTCL thành công. 4. Khuyến khích các nhóm thử, điều chỉnh và tiếp tục LÀM VIỆC NHÓM Nhóm cải tiến chất lượng 1. Nhóm cải tiến chất lượng (QIT: Quality Improvement Team) là một tập hợp người có quan hệ phụ thuộc bên trong và cùng nhau giải quyết một mục tiêu chung liên quan đến cải tiến chất lượng. 2. Nhóm có thể được thành lập tạm thời để thực hiện một công việc hay giải quyết một vấn đề nhanh nhưng cũng có thể là nhóm thường trực. Nhóm giải quyết các vấn đề chất lượng 1. Vấn đề, công việc có tính phức tạp. 2. Cần nhiều ý tưởng mang tính sáng tạo để phát triển các giải pháp khả thi. 3. Hướng giải quyết vần đề còn chưa rõ. 4. Đòi hỏi sử dụng hiệu quả nguồn lực. 5. Cần nhiều kỹ năng để giải quyết vấn đề mà 1 cá nhân không thể đáp ứng được. 6. Đòi hỏi sự cam kết cao. 7. Vấn đề phức tạp nhưng mang tính cấp bách, cần được giải quyết càng sớm càng tốt. 8. Công việc, vấn đề hay quá trình liên quan nhiều bộ phận chức năng. Những điều cần có ở một nhóm 1. Cần xác định mục tiêu rõ ràng ngay từ đầu. 2. Những tham số cần phải được định nghĩa rõ ràng. 3. Nhóm có thể thông tin dễ dàng với nơi tiến hành các can thiệp. 4. Các thành viên có kiến thức và kỹ năng liên quan để giải quyết vấn đề. 5. Nhóm cần chọn được phương pháp giải quyết công việc hiệu quả. SỰ HỔ TRỢ CỦA LÃNH ĐẠO 1. Cảm thấy công việc của họ là có giá trị và quan trọng. 2. Có đủ quyền hành thích hợp để thực hiện nhiệm vụ (phân quyền hiệu quả). 3. Dễ dàng học được cách làm việc với nhau. Sự quan tâm và hỗ trợ của lãnh đạo cấp trên giúp nhóm thấy rõ trách nhiệm cần phải hợp tác với nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ. Nguyên tắc của nhóm 1. Bám sát mục tiêu; 2. Sự cam kết tham gia; 3. Minh bạch thông tin; 4. Sự hòa hợp giữa các thành viên; 5. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ Kỹ năng của các thành viên trong nhóm 1. Lắng nghe chủ động (Active listening); 2. Sự hy sinh (Sacrifice); 3. Sự chia sẻ (Sharing); 4. Thông tin (Communication): 5. Sử dụng ngôn từ thích hợp (Appropriate Language); 6. Làm việc chăm chỉ (Hard work); 7. Thuyết phục (Persuade). Vai trò của nhóm • Nhóm là quy luật tất yếu của cuộc sống • Mỗi cá nhân là “mắt xích” của dây chuyền công việc • Nhóm tạo hiệu quả gấp nhiều lần so với một cá nhân riêng lẻ có thể làm được • Nhóm thường có xung đột Lợi ích nhóm • Nhóm tạo môi trường làm việc tập thể • Thúc đẩy hợp tác, sự phối hợp • Tận dụng mọi nguồn lực chung của nhóm. • Đưa ra giải pháp mới cho vấn đề khó khăn. • Sự hiểu biết của nhóm có ích lợi lớn cho từng cá nhân • Khuyến khích mọi người làm việc nhiệt tình • Mang lại sự hài lòng cho các thành viên • Tạo sự cởi mở và thân thiện trong tổ chức Các thành viên của nhóm Tổ chức nhóm • Lựa chọn người đứng đầu • Giải quyết các khác biệt trong nhóm • Đưa ra các quyết định của nhóm Thành viên nhóm • Hiểu rõ mục tiêu của nhóm • Gìn giữ và củng cố mối quan hệ nhóm • Tôn trọng các thành viên nhóm • Chủ động tham gia các hoạt động nhóm Nhóm trưởng • • • • • • Thiết lập quy trình làm việc của nhóm Khuyến khích các cá nhân ít nói Kiểm soát các cá nhân chiếm ưu thế Khuyến khích mọi thành viên đóng góp ý kiến Nhắc nhở các cá nhân lắng nghe người khác Công bằng trong việc khen ngợi, phê bình Giao tiếp trong nhóm • Chia sẻ mục tiêu • Các cá nhân chủ động giao tiếp với nhau • Người nói phải diễn đạt ý kiến ngắn gọn • Người nghe cố gắng hiểu ý của người nói • Phản hồi mọi hoạt động của các cá nhân • Tập trung vào nhiệm vụ hơn cá nhân Các giai đoạn phát triển của nhóm 5 Thành quả 4 Thực thi 1 Hình thành 2 Xung đột 3 Định hình 25 Quelle: McKinsey Giai đoạn thứ nhất ( hình thành nhóm ) 1. Mọi người tập hợp thành một nhóm. 2. Các thành viên tỏ ra giữ ý, hơi lạnh nhạt 3. Mâu thuẫn hiếm xảy ra 4. Mọi hoạt động mang tính chất cá nhân 5. Vai trò lãnh đạo nhóm chưa biểu hiện. Giai đoạn thứ hai ( xung đột ) 1. Có sự xung đột giữa các tính cách trái ngược 2. Không ai sẵn sàng nghe người khác nói 3. Chiến tranh ngầm với những lời châm chọc 4.Hình thành các tiểu nhóm “bè cánh” Giai đoạn thứ ba ( định hình ) 1. Bình thường hoá, xung đột dần lắng xuống 2. Hợp tác đã rõ ràng hơn 3. Mỗi thành viên cảm thấy an toàn để bộc lộ 4. Vấn đề bắt đầu được thảo luận cởi mở 5. Mọi người đã lắng nghe lẫn nhau 6. Phương pháp làm việc nhóm được thiết lập Giai đoạn thứ tư ( thực thi ) 1. Nhóm làm việc nhiệt tình và hiệu quả nhất 2. Nhóm ổn định tổ chức 3. Trao đổi ý kiến tự do và thẳng thắn 4. Nhóm đạt được những mục tiêu chủ yếu 5. Hỗ trợ đắc lực nhất cho tổ chức. Giai đoạn thứ năm ( thành quả ) Hoạt động quan trọng nhất của nhóm làm việc là tổ chức cuộc họp hiệu quả để ra những quyết định đúng. Phòng ngừa và giải quyết xung đột nhóm 1. Hướng về mục tiêu chung. 2. Sử dụng bằng chứng để thuyết phục. 3. Dùng chiến lược thắng – thắng, không được đổ lỗi. 4. Thông tin rõ ràng. 5. Sử dụng phương pháp nêu ý kiến “có cấu trúc. Kỹ năng ra quyết định nhóm 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Dành thời gian để thảo luận trước khi ra quyết định. Dựa trên bằng chứng tốt nhất hiện có. Giải pháp rõ ràng cần được quyết định ngay. Chọn giải pháp khả thi. Quyết định phải song hành với kế hoạch hành động khả thi. Đôi khi ý kiến chiếm ít số phiếu ưu tiên lại là giải pháp tối ưu. Giải quyết tình trạng bất đồng ý kiến. Paul A. Kowert. Groupthink or Deadlock. When Do Leaders learn form their Advisors? (2002) Những nhân tố tạo động cơ nhóm Có các cơ hội thăng tiến Có thu nhập Có công việc mang tính thách thức, không nhàm chán Có quan hệ tốt với các thành viên của nhóm. Được chủ động lựa chọn cách thực hiện công việc Được tôn trọng, không bị chỉ trích Được thừa nhận Được đánh giá công bằng Những nhân tố triệt tiêu động cơ nhóm • Phân công nhân viên không phù hợp với trình độ; • Không khí làm việc căng thẳng; • Đòi hỏi nhân viên quá mức; • Quá nhiều quy định không cần thiết; • Đấu tranh nội bộ giữa các nhân viên; • Chỉ trích chứ không góp ý xây dựng; • Nhân nhượng với những sai sót; • Đối xử không công bằng; • Tham dự những cuộc họp không hiệu quả; • Bưng bít thông tin liên quan đến công việc; Kết luận 1. Tính cam kết và sự đồng thuận cao. 2. Kế hoạch rõ ràng và chi tiết. 3. Phân công công việc một cách công bằng và phù hợp khả năng. 4. Quyết định dựa trên bằng chứng. CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP Thực hành xây dựng chỉ số đánh giá chất lượng TÊN CHỈ SỐ Lĩnh vực áp dụng Đặc tính chất lượng Thành tố chất lượng Lý do lựa chọn Phương pháp tính Tử số Mẫu số Nguồn số liệu Thu thập và tổng hợp số liệu Giá trị của số liệu Tần suất báo cáo

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. KỶ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
  2. I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÓM 1. Khái niệm nhóm 2. Phân loại 3. Các giai đoan hình thành nhóm. 4. Các vị trí trong nhóm
  3. 1. Khái niệm nhóm  Một nhóm người làm việc trong cùng một văn phòng hay thậm chí một dự án chung không phải lúc nào cũng tiến hành công việc của một nhóm làm việc. Nếu nhóm đó được quản lý theo kiểu chuyên quyền độc đoán hoàn toàn, có lẽ sẽ không có nhiều cơ hội cho sự tác động qua lại liên quan đến công việc giữa các thành viên trong nhóm. Nếu có bất kỳ tư tưởng bè phái nào trong nhóm, hoạt động của nhóm sẽ không bao giờ tiến triển được. Ngược lại, nhóm làm việc là phương thức có thể được tận dụng dù với những cá nhân ở những khoảng cách xa làm việc ở những dự án khác nhau.  Nói một cách đơn giản, nhóm làm việc tạo ra một tinh thần hợp tác, phối hợp, những thủ tục được hiểu biết chung và nhiều hơn nữa. Nếu điều này diễn ra trong một nhóm người, hoạt động của họ sẽ được cải thiện bởi sự hỗ trợ chung (cả về thực tế lẫn lý thuyết).
  4. 2. Phân loại 2.1 Các nhóm chính thức  Các nhóm chính thức là những nhóm có tổ chức. Chúng thường cố định, thực hiện công việc có tính thi đua, và có phân công rõ ràng. Họ có cùng chung tay nghề chuyên môn để giải quyết các vấn đề và điều hành các đề án.  Các nhóm ở mọi cấp độ được tổ chức theo chuyên môn và mang tính chất lâu dài để đảm đương các mục tiêu chuyên biệt. Các nhóm chức năng chính thức thường đưa ra những ý kiến chuyên môn theo các lĩnh vực riêng của họ.
  5. 2.2 Các nhóm không chính thức  Những nhóm người nhóm lại với nhau thất thường để làm việc theo vụ việc có tính chất đặc biệt nhằm giải quyết nhiều nhu cầu, như:  các nhóm thực hiện theo dự án theo thời vụ,  các nhóm linh động bàn thảo chiến lược hay cần dàn xếp từng vụ việc,  các nhóm nóng cần vận dụng trí tuệ cho những đề án cần nhiều sáng tạo,  những lực lượng đặc nhiệm tạm thời giải quyết gấp rút những vấn đề đặc biệt trong thời gian ngắn
  6. 2.3 So sánh các nhóm chính thức và không chính thức  Nhóm càng chính thức càng cần được huấn luyện về khả năng lãnh đạo của nó về các mặt như: các quy tắc của công ty và các quy trình phải tuân theo, thực hiện các báo cáo, ghi chép tiến độ, và các kết quả đạt được trên cơ sở thông lệ.  Cũng thế, các nhóm không chính thức tuân theo những quy trình thất thường. Những ý kiến và những giải pháp có thể được phát sinh trên cơ sở tùy thời và các quy trình lý nghiêm ngặt hơn.  Tuy nhiên, cần nhớ là, dù chính thức hay không chính thức, việc lãnh đạo nhóm luôn phải hướng về các thành quả và có sự phối hợp giữa các nhóm với nhau.
  7. 3. Các giai đoạn hình thành và phát triển  Hình thành  Xung đột  giai đoạn bình thường hóa  giai đoạn hoạt động trôi chảy
  8. 3.1 Hình thành  Hình thành là giai đoạn nhóm được tập hợp lại. Mọi người đều rất giữ gìn và rụt rè.  Sự xung đột hiếm khi được phát ngôn một cách trực tiếp, chủ yếu là mang tính chất cá nhân và hoàn toàn là tiêu cực.  Do nhóm còn mới nên các cá nhân sẽ bị hạn chế bởi những ý kiến riêng của mình và nhìn chung là khép kín.  Điều này đặc biệt đúng đối với một thành viên kém quan trọng và lo âu quá.  Nhóm phần lớn có xu hướng cản trở những người nổi trội lên như một người lãnh đạo.
  9. 3.2 Xung đột  Xung đột là giai đoạn tiếp theo. Khi đó, các bè phái được hình thành, các tính cách va chạm nhau, không ai chịu lùi một bước trước khi giơ nanh múa vuốt.  Điều quan trọng nhất là rất ít sự giao tiếp vì không có ai lắng nghe và một số người vẫn không sẵn sàng nói chuyện cởi mở.  Sự thật là, sự xung đột này dường như là một thái cực đối với nhóm làm việc của bạn nhưng nếu bạn nhìn xuyên qua cái bề ngoài tử tế và thấy được những lời mỉa mai, công kích, ám chỉ, có thể bức tranh sẽ rõ hơn.
  10. 3.3 Giai đoạn bình thường hóa  Sau đó là giai đoạn bình thường hóa. Ở giai đoạn này, nhóm bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và sự giảm bớt xung đột nội bộ.  Do một tinh thần hợp tác mới hiện hữu, mọi thành viên bắt đầu cảm thấy an toàn trong việc bày tỏ quan điểm của mình và những vấn đề này được thảo luận cởi mở bên với toàn bộ nhóm.  Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người có thể bắt đầu lắng nghe nhau. Những phương pháp làm việc được hình thành và toàn bộ nhóm đều nhận biết được điều đó.
  11. 3.4 Giai đoạn hoạt động trôi chảy  Và cuối cùng là giai đoạn hoạt động trôi chảy.  Đây là điểm cao trào, khi nhóm làm việc đã ổn định trong một hệ thống cho phép trao đổi những quan điểm tự do và thoải mái và có sự hỗ trợ cao độ của cả nhóm đối với mỗi thành viên và với các quyết định của nhóm.
  12. II/ QUY CHẾ TỔ CHỨC NHÓM 1. Người lãnh đạo nhóm 2. Người góp ý 3. Người bổ sung 4. Người giao dịch 5. Người điều phối 6. Người tham gia ý kiến 7. Người giám sát
  13. 4.1 Người lãnh đạo nhóm  Nhiệm vụ: Tìm kiếm các thành viên mới và nâng cao tinh thần làm việc  Khả năng phán đoán tuyệt vời những năng lực và cá tính của các thành viên trong nhóm.  Giỏi tìm ra các cách vượt qua những điểm yếu.  Có khả năng thông tri hai chiều.  Biết tạo bầu không khí hưng phấn và lạc quan trong nhóm.
  14. 4.2 Người góp ý  Nhiệm vụ:Giám sát và phân tích sự hiệu quả lâu dài của nhóm.  Không bao giờ thoả mãn với phương sách kém hiệu quả.  Chuyên viên phân tích các giải pháp để thấy được các mặt yếu trong đó.  Luôn đòi hỏi sự chỉnh lý các khuyết điểm.  Tạo phương sách chỉnh lý khả thi
  15. 4.3 Người bổ sung  Nhiệm vụ: Đảm bảo nhóm hoạt động trôi chảy  Suy nghĩ có phương pháp nhằm thiết lập biểu thời gian.  Lường trước những trì trệ nguy hại trong lịch trình làm việc nhằm tránh chúng đi.  Có trí lực và mong muốn việc chỉnh đốn các sự việc.  Có khả năng hỗ trợ và thắng vượt tính chủ bại.
  16. 4.4 Người giao dịch  Nhiệm vụ: Tạo mối quan hệ bên ngoài cho nhóm  Người có ngoại giao và phán đoán đúng các nhu cầu của người khác.  Gây được sự an tâm và am hiểu.  Nắm bắt đúng mức toàn cảnh hoạt động của nhóm.  Chín chắn khi xử lý thông tin, đáng tin cậy.
  17. 4.5 Người điều phối  Nhiệm vụ: Lôi kéo mọi người làm việc chung với nhau theo phương án liên kết  Hiểu những nhiệm vụ khó khăn liên quan tới nội bộ.  Cảm nhận được những ưu tiên.  Có khả năng nắm bắt các vấn đề cùng lúc.  Có tài giải quyết những rắc rối.
  18. 4.6 Người tham gia ý kiến  Nhiệm vụ: Giữ vững và khích lệ sinh lực đổi mới của toàn nhóm  Luôn có những ý kiến lạc quan, sinh động, thú vị.  Mong muốn được lắng nghe ý kiến của những người khác.  Nhìn các vấn đề như những cơ hội cách tân đầy triển vọng chứ không là những tai hoạ.
  19. 4.7 Người giám sát  Nhiệm vụ: Bảo đảm giữ vững và theo đuổi các tiêu chuẩn cao  Luôn hy vọng vào những gợi ý đầy hứa hẹn.  Nghiêm túc, đôi khi còn cần tỏ ra mô phạm, chuẩn mực.  Phán đoán tốt về kết quả công việc của mọi người.  Không chần chừ đưa vấn đề ra.  Có khả năng khen lao và tìm ra sai sót.
  20. III/CÁC NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC NHÓM


Page 2

YOMEDIA

Tham khảo tài liệu 'slide - kỹ năng làm việc nhóm', kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc nhóm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

17-11-2011 1499 143

Download

Kỹ năng làm việc nhóm filetype ppt

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.